quăn queo
- tt. Bị quăn nhiều (nói khái quát).
quằn
- tt Nói lưỡi dao, mũi dùi hoặc đinh không còn thẳng nữa: Làm quằn lưỡi
con dao; Cái đinh quằn mất rồi.
quằn quại
- Vặn vẹo mình và lăn lộn: Đau bụng quằn quại trên giường.
quắn
- 1 d. (kng.; thgt.). Lần làm việc gì đó (thường là việc ăn chơi, thiếu đứng
đắn). Chơi một quắn. Làm một quắn.
- 2 t. 1 (kng.). Rất quăn. Tóc quắn tít. 2 (thgt.; dùng trước d., trong một số
tổ hợp). Ở trạng thái co rúm lại. Quắn ruột. Đánh cho quắn đít (rất đau).
quặn
- 1 dt. Cái phễu: cái quặn rót dầu.
- 2 tt. Đau xoáy một chỗ: đau quặn trong bụng quặn đau trong lòng.
quăng
- đgt Ném mạnh và xa: Quăng lưới; Đố ai lượm đá quăng trời (cd); Lâu la
bốn phía tan hoang, đều quăng gươm giáo kiếm đường chạy ngay (LVT).
quặng
- d. Đất đá có chứa nguyên chất hay dưới dạng hợp chất một kim loại hoặc
một chất khoáng, có thể lấy ra bằng phương pháp chế hóa : Quặng sắt.
quắp
- đg. 1 Co, gập cong vào phía trong. Chó quắp đuôi. Râu quắp. 2 Co, gập
vào để ôm, giữ cho chặt. Quắp chặt miếng mồi. Nằm quắp lấy nhau. 3 Bắt,
lấy đi bằng cách quắp. Diều hâu quắp mất gà con. Trộm vào quắp hết đồ
đạc (b.; thgt.).
quặp
- đgt. 1. Cong gập hẳn vào trong: mũi quặp râu quặp. 2. Gập hẳn để giữ
chặt: Chân tay quặp lấy cành cây.
quắt
- đgt Nhỏ đi và dăn dúm: Cái gương mặt đó nhỏ quắt lại như quả ô mai khô
(NgKhải); Quả chuối khô quắt đi.