quân pháp
- dt (H. pháp: luật pháp) Luật pháp áp dụng trong quân đội: Kẻ nào sai lệnh
chịu theo quân pháp (NgHTưởng).
quân phiệt
- Bọn quân nhân phản động dựa vào lực lượng quân đội để nắm lấy quyền
chính trị.
quân quản
- đg. x. uỷ ban quân quản.
quân sĩ
- dt. Binh lính nói chung.
quân số
- dt (H. số: số đếm) Số quân đội: Quân số âu-Phi ngày càng thiếu trên chiến
trường chính, địch càng bị động (HCM); Quân số tổng quát của chiến dịch
sẽ là 42. 000 người (VNgGiáp).
quân sư
- Người bày ra mưu kế chỉ huy quân đội (cũ). Quân sư quạt mo. Quân sư
tồi.
quân sự
- I d. Những vấn đề về xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang
(nói tổng quát). Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với
nhau. Kiến thức quân sự.
- II t. 1 Thuộc về quân đội. Cơ quan . Xe vận tải quân sự. 2 (kng.). Khẩn
trương, nhanh nhẹn, gọn gàng, như trong quân đội. Tác phong rất quân sự.
quân tử
- dt. 1. Người có tài đức trong xã hội phong kiến Trung Quốc. 2. Người có
nhân cách cao thượng, phân biệt với tiểu nhân. 3. Từ người phụ nữ xưa
dùng gọi tôn xưng người chồng hoặc người đàn ông được yêu mến: Trách
người quân tử bạc tình (cd).
quân y
- dt (H. y: chữa bệnh) Sự chữa bệnh trong quân đội: Từ ngày kháng chiến
đến nay, quân y phát triển rất khá (HCM).
quần