- tt. Rối trí đâm ra lẩn thẩn, mất sáng suốt: Công việc bù đầu như thế không
khéo quẫn trí đấy lo nghĩ nhiều sinh ra quẫn trí.
quấn
- đgt 1. Cuộn chặt một vòng chung quanh một vật gì: Lụa quấn cột cầu,
trông lâu cũng đẹp (tng); ông cụ quấn khăn để ra đình lễ. 2. Quyến luyến
không rời: Lúc nào con Hiền cũng quấn lấy bà (Ng-hồng); Ngày đi em
chửa có chồng, ngày về em đã con quấn, con dắt, con bồng, con mang (cd).
quấn quít
- t. Nh. Quấn, ngh. t, 2.
quận
- 1 d. (kng.). Quận công (nói tắt).
- 2 d. 1 Khu vực hành chính dưới thời phong kiến Trung Quốc đô hộ. Chia
thành nhiều quận, huyện. Quận Giao Chỉ. 2 Đơn vị hành chính ở nội thành
thành phố gồm nhiều phường, ngang với huyện. Ủy ban nhân dân quận. 3
Đơn vị hành chính dưới tỉnh, tương đương huyện, ở miền Nam Việt Nam
dưới chính quyền Sài Gòn trước 1975.
quận chúa
- dt. Con gái vương tước trong hoàng tộc.
quận công
- dt (H. công: tước thứ nhất của chư hầu) Tước phong vào hàng thứ nhất
sau quốc công: Con ông đô đốc, quận công, lấy chồng cũng phải gọi chồng
bằng anh (cd).
quận trưởng
- Viên chức đứng đầu một quận.
quận vương
- d. Tước vương phong cho đại quý tộc trong hoàng tộc.
quầng
- dt. 1. Vòm sáng xung quanh Mặt Trời, hay Mặt Trăng khi bị khúc xạ giữa
ánh sáng và các tinh thể nước trong đám mây hoặc nhiễu xạ qua những hạt
nhỏ trong khí quyển: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tng.). 2. Vầng
sáng trong đêm: Quầng sáng của ngọn đèn dầu Quầng sáng ở xa xa là thành
phố. 3. Vùng da đen sẫm bao quanh mắt, thường do mất hoặc ít ngủ gây