- Nh. Quét, ngh.1.
quẹt
- đg. (kết hợp hạn chế). Như quệt. Quẹt diêm. Quẹt nước mắt.
quê
- dt. I. 1. Nơi gia đình, họ hàng làm ăn, sinh sống từ nhiều đời, có tình cảm
gắn bó thân thiết với mình: về thăm quê xa quê đã nhiều năm. 2. Nông
thôn: ở quê ra tỉnh. II. tt. Có vẻ mộc mạc, thô kệch, không tinh tế, thanh
lịch: ăn mặc hơi quê trông nó quê lắm.
quê hương
- dt Nơi sinh trưởng: Tròi sinh ra bác Tản-đà, quê hương thì có, cửa nhà thì
không (Tản-đà); ôi! Quê hương, máu của máu lòng ta (Huy Cận).
quê mùa
- Mộc mạc, thật thà như người ở nông thôn : Ăn mặc quê mùa.
quê người
- dt. Nơi xa lạ, không phải quê hương của mình: Sống nhờ đất khách, thác
chôn quê người (Truyện Kiều).
quế
- dt (thực) Loài cây cùng họ với long não, lá to, có ba đường gân rõ rệt, vỏ
thơm và cay, dùng làm thuốc: Em như cây quế trong rừng, thơm cay ai biết,
ngát lừng ai hay (cd).
quên
- đg. Để lọt khỏi trí tuệ hoặc tình cảm : Nghe mười mà chỉ quên một là
thông minh ; Học ôn cho khỏi quên ; Xa cách nhau mà không có quan hệ
thư từ thì dễ quên nhau.
quên lãng
- đg. Như lãng quên.
quết
- 1 đgt. Giã cho nhỏ, mịn, quyện vào nhau: quết giò.
- 2 đgt. Phết vào cho dính trên bề mặt: quết sơn lên vải để làm nền.
quệt
- đgt 1. Bôi vào; Phết vào: Đứa bé quệt mũi lên tường. 2. Chạm vào: Hai xe
quệt vào nhau. 3. Phết vôi vào lá trầu: Quả cau nho nhỏ, miếng trầu hôi,