chạy rần rần. 2. Nh. Rần rật.
rận
- dt Loài bọ kí sinh hút máu người, sống trong các nếp quần áo người ở
bẩn: Ai ở trong chăn mới biết chăn có rận (tng).
rập
- đg. In theo, phỏng theo đúng như mẫu : Rập kiểu.
rập rờn
- x. dập dờn.
rất
- pht. Cao hơn hẳn mức bình thường: Bức tranh rất đẹp Buổi dạ hội rất vui
Thầy giáo rất thương yêu học sinh.
rất mực
- trgt Quá mức thường; ở mức cao lắm: Phong lưu rất mực hồng quần (K);
Lão ta cũng rất mực chịu thương chịu khó (Ng-hồng); Văn chương rất mực
tài tình, hỡi ai (Tản-đà).
râu
- d. 1. Lông cứng mọc ở cằm, má và mép người đàn ông từ khi đến tuổi
trưởng thành hoặc ở mép một số động vật : Mỗi ngày cạo râu một lần ; Râu
mèo. 2. Bộ phận của hoa ở một số cây, thò ra ngoài trông như râu : Râu
ngô.
rầu
- t. Buồn trong lòng. Nghĩ mà rầu. Rầu thối ruột (kng.).
rây
- I. dt. Đồ dùng gồm lưới kim loại, lỗ nhỏ li ti, căng trên khung để lấy
những hạt mịn nhỏ qua đó: mua cái rây. II. đgt. Lắc tròn đều cái rây để hạt
nhỏ mịn rơi xuống phía dưới: rây bột.
rầy
- 1 dt (Pháp: rail) (đph): Như Ray: Đường rầy tàu hỏa.
- 2 đgt 1. Làm phiền: Chẳng ai phiền luỵ, chẳng ai rầy (NgCgTrứ). 2. Quở
mắng: Nó bị mẹ nó rầy vì đi chơi quên cả bữa ăn.
- tt Lôi thôi; Phiền hà: Công việc ấy cũng lắm.
- 3 trgt, tt Hiện nay: Rầy đó mai đây (tng); Ngày rầy.