như biển: chìm trong biển lửa Biển người dự mít tinh chiến lược biển
người.
- 2 dt. 1. Tấm gỗ, sắt hay bằng vật liệu nào đó, trên có chữ hoặc hình vẽ,
đặt ở chỗ mọi người dễ thấy: biển quảng cáo biển xe thuê kẻ biển. 2. Phiến
gỗ mỏng hình chữ nhật, có khắc chữ do vua ban: cờ biển cân đai.
biển lận
- tt. (H. biển: hẹp; lận: hà tiện) Keo kiệt và gian tham: Con người biển lận
ấy làm gì có bạn.
biển thủ
- đg. Lấy cắp tài sản công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Tội biển thủ
công quỹ.
biến
- I. đgt. 1. Thay đổi khác đi, thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác:
biến sắc mặt biến không thành có Nước biến thành hơi. 2. Đột nhiên không
thấy nữa, không để lại dấu vết gì: ông bụt biến mất Chiếc đồng hồ biến mất
lúc nào. II. pht. Với mức độ rất nhanh, không thấy, không hay biết được:
chạy biến đi giấu biến mất chối bay chối biến. III. dt. 1. Việc bất ngờ,
thường là không hay: đề phòng có biến lúc gặp biến phải bình tĩnh. 2. Đại
lượng có thể lấy giá trị bất kì, dùng để xác định trạng thái của một hệ vật lí:
biến thay đổi làm cho hàm thay đổi theo.
biến chất
- tt. (H. biến: thay đổi; chất: phẩm chất) 1. Không còn giữ được nguyên
chất: Rượu đã biến chất 2. Không còn giữ được phẩm chất tốt: Tẩy trừ
những phần tử xấu, những phần tử biến chất (Trg-chinh).
biến chứng
- I d. Hiện tượng bệnh lí mới phát sinh thêm trong quá trình mắc bệnh, làm
cho bệnh phức tạp và nặng hơn. Viêm phổi thường là biến chứng của cúm.
- II đg. Gây ra . Bệnh thấp khớp đã biến chứng vào tim.
biến cố
- dt. 1. Sự kiện xảy ra gây ảnh hưởng lớn và có tác động mạnh đến đời sống
xã hội, cá nhân: biến cố lịch sử gây những biến cố lớn. 2. Việc xảy ra có
tính ngẫu nhiên: đề phòng các biến cố trong quá trình vận hành.