TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 93

biếng chơi lắm.
biếng nhác
- tt. Lười: Làm việc thì lờ mờ, học hành thì biếng nhác (HCM).
biết
- đg. 1 Có ý niệm về người, vật hoặc điều gì đó, để có thể nhận ra được
hoặc có thể khẳng định được sự tồn tại của người, vật hoặc điều ấy. Biết
mặt, nhưng không biết tên. Báo cho biết. Ăn chưa biết ngon. Thức lâu mới
biết đêm dài... (cd.). 2 Có khả năng làm được việc gì đó, có khả năng vận
dụng được, do học tập, luyện tập, hoặc có khi do bản năng. Biết bơi. Biết
nhiều nghề. Biết tiếng Pháp. Biết cách ăn ở. Trẻ sinh ra đã biết bú. 3 Nhận
rõ được thực chất hoặc giá trị để có được sự đối xử thích đáng. Biết người
biết của*. Đường dài mới biết ngựa hay (tng.).
biết ơn
- đgt. Hiểu sâu sắc và ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình: tỏ
lòng biết ơn biết ơn người đã cứu giúp mình qua cơn nguy biến.
biết ý
- đgt. Hiểu được ý định làm gì của ai: Tôi biết ý anh ấy muốn đến phỏng
vấn ông.
biệt
- I đg. (id.; thường vch.). Rời, lìa người hoặc nơi nào đó có quan hệ gắn bó
thân thiết, để bắt đầu sống xa nhau. Ra đi, biệt xóm làng. Tạm biệt*.
- II t. Không để lại dấu vết hoặc tin tức gì cả. Đi một năm không có thư về.
Từ dạo ấy biệt tin. Giấu biệt đi. ...Gửi thư thư biệt, gửi lời lời bay (cd.). //
Láy: biền biệt (x. mục riêng).
biệt danh
- dt. Tên riêng khác với tên vốn có: gọi theo biệt danh có nhiều biệt danh
khác nhau.
biệt hiệu
- dt. (H. hiệu: tên gọi) Tên riêng không giống tên gọi hằng ngày: Cụ Phan
Bội Châu có biệt hiệu là Sào-nam.
biệt kích
- I d. Người thuộc lực lượng vũ trang đặc biệt, được biên chế và trang bị

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.