- tt Không gắn bó nữa: Nội bộ rời rạc; Lời văn rời rạc.
rơm
- d. Phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt : Chất rơm thành đống.
Lửa gần rơm. Nói trai gái năng gần gụi nhau. Quyền rơm vạ đá. Quyền
hành ít nhưng trách nhiệm nặng nề.
rơm rác
- d. Rơm và rác (nói khái quát); dùng để ví cái không có giá trị, đáng bỏ đi.
Rơm rác độn chuồng. Bỏ ngoài tai những chuyện rơm rác.
rớt
- 1 dt. Nước dãi chảy dài: Thằng bé ăn kẹo, rớt đầy mép.
- 2 đgt. 1. Rơi ra thành giọt: thương rớt nước mắt. 2. Rơi lại sau, sót lại sau:
bị rớt lại, không theo kịp đơn vị. 3. đphg Rơi, rơi xuống: làm rớt cái bát. 4.
đphg Hỏng thi, không đỗ: thi rớt.
ru
- 1 đgt 1. Hát nhỏ và khẽ vỗ vào người trẻ em để nó ngủ: Tiếng thương như
tiếng mẹ ru hằng ngày (Tố-hữu); Ru con con ngủ cho lành, để mẹ gánh
nước rửa bành con voi (cd). 2. Ca hát nhẹ nhàng: Là thi sĩ nghĩa là ru với
gió (XDiệu).
- Êm như Một cách nhẹ nhàng êm thắm: Việc đó đã thu xếp được êm như
ru.
- 2 trt Trợ từ đặt cuối câu để tỏ ý nghi vấn: Hồng nhan phải giống ở đời mãi
ru (K).
ru ngủ
- Ngb. Làm mê hoặc, làm tê liệt tinh thần : Đế quốc ru ngủ thanh niên.
rủ rê
- đg. Rủ làm việc xấu (nói khái quát). Nghe lời rủ rê.
rũ
- 1 đgt. 1. Khô héo, buông cành lá xuống: Cây chết rũ Trời nắng cây rũ hết.
2. Lả người vì kiệt sức: mệt rũ người.
- 2 đgt. Trút khỏi mình những gì vướng víu: rũ hết trách nhiệm rũ sạch
xiềng xích.
rũ rượi