sọm
- t. Gầy tóp; hom hem. Già sọm. Lo đến sọm người. Thức đêm nhiều,
người sọm đi trông thấy.
son
- 1 I. dt. 1. Thứ đá đỏ mài ra làm mực viết hoặc vẽ bằng bút lông: mài son
nét son. 2. Sáp màu đỏ dùng để tô môi: má phấn môi son bôi son tô son
điểm phấn. II. tt. 1. Có màu đỏ như son: đũa son sơn son. 2. khng. May
mắn: Số nó son lắm.
- 2 (F. sol) dt. Tên nốt nhạc thứ năm, sau la trong gam đô bảy âm.
- 3 tt. Còn trẻ và chưa có con: đôi vợ chồng son thân son mình rỗi.
son sắt
- tt Có lòng trung trinh bền vững: Dấn thân cho nước, son sắt một lòng
(Văn tế TVTS); Tấm lòng son sắt đinh ninh lời thề (Tố-hữu).
son trẻ
- Trẻ trung mạnh khỏe : Vợ chồng còn son trẻ.
song
- 1 d. Cây thân leo dài, cùng họ với mây, lá kép lông chim, có bẹ, thân dùng
làm bàn ghế, gậy chống, v.v. Gậy song.
- 2 d. 1 (cũ; vch.). Cửa sổ. Tựa án bên song. 2 Chấn song (nói tắt). Song
sắt. Gió lùa qua song cửa.
- 3 k. (vch.). Như nhưng (nghĩa mạnh hơn). Tuổi nhỏ, song chí lớn.
song hành
- đgt. Đi sóng đôi với nhau: Hai người cùng song hành trên đường phố Hai
dãy núi song hành.
song hỉ
- dt (H. song: hai; hỉ: vui mừng) Nói hai chữ Hỉ ghép liền nhau, tượng
trưng cuộc hôn nhân: Trên ô-tô đi đón dâu đều có đán giấy Song hỉ.
song le
- l. Từ dùng để nối hai ý khác nhau hoặc chống nhau : Trong nhà đã có
hoàng cầm, Song le còn muốn nhân sâm nước ngoài (cd).
song mã
- d. (kng.; id.). Xe song mã (nói tắt).