- (cũ). x. bình yên.
bình dân
- I. dt. 1. Người dân thường: phân biệt giữa kẻ quyền quý và bình dân. 2.
Bình dân học vụ, nói tắt: lớp bình dân. II. tt. 1. Của tầng lớp bình dân, dành
cho tầng lớp bình dân: văn chương bình dân quán cơm bình dân. 2. Giản dị,
không sang trọng, kiểu cách: tác phong bình dân một con người rất bình
dân.
- (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Thành (Hải Dương), h. Vân Đồn (Quảng
Ninh).
bình đẳng
- tt. (H. bình: đều nhau; đẳng: thứ bậc) Ngang hàng nhau về địa vị, về
quyền lợi: Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng (HCM).
bình định
- đg. Dẹp yên giặc giã hoặc những cuộc nổi dậy.
bình luận
- đgt. Bàn và nhận xét, đánh giá về vấn đề gì đó: bài bình luận bình luận
thời sự quốc tế bình luận sâu sắc.
bình minh
- dt. (H. bình: yên ổn; minh: sáng) Lúc mặt trời mới mọc: Rộn rịp bình
minh một chuyến phà (Huy Cận).
bình nguyên
- d. (cũ). Đồng bằng.
bình phục
- 1 đgt. (Cơ thể) trở lại bình thường như cũ, sau trận ốm đau hoặc thương
tích: Sức khoẻ đã bình phục chưa biết bao giờ bình phục.
- 2 (xã) h. Thăng Bình, t. Quảng Nam.
bình thản
- tt. (H. bình: yên ổn; thản: bằng phẳng) Tự nhiên như thường, không bối
rối, không nao núng: ở trong chiến hào hay ở trên mâm pháo, người chiến
sĩ hồn nhiên, bình thản, vui vẻ, phấn khởi (PhVĐồng).
bình thường
- t. 1 Không có gì khác thường, không có gì đặc biệt. Sức học bình thường.