bệnh bướu cổ).
bìu dái
- dt. Bọc chứa tinh hoàn.
bĩu môi
- đgt. Như Bĩu: Hễ nói đến việc gả chồng là nó bĩu môi; một cái bĩu môi
kín đáo in trên mép dày của người thiếu nữ (NgHTưởng).
bíu
- đg. Bám vào bằng cách nắm chặt lấy. Bíu cành cây để khỏi ngã.
bò
- 1 dt. Động vật to, chân cao có hai móng, sừng tròn và ngắn, lông thường
màu vàng, nuôi để kéo cày, kéo xe, lấy sữa, ăn thịt: nuôi bò chăn bò yếu
trâu còn hơn khoẻ bò (tng.) Đồng chiêm xin chớ nuôi bò, Ngày đông tháng
giá bò dò làm sao (cd.).
- 2 dt. Đơn vị đong lường trong dân gian, có lượng hạt rời vừa đầy một hộp
sữa bò; bơ: vay vài bò gạo.
- 3 đgt. 1. (Động vật) di chuyển thân thể áp xuống bề mặt, bằng cử động
toàn thân hoặc chân rất nhỏ: rắn bò lổm ngổm như cua bò. 2. (Người) di
chuyển ở tư thế nằm sấp bằng cử động cả chân lẫn tay: Ba tháng biết lẫy,
bẩy tháng biết bò Chưa tập bò đã lo tập chạy (tng.). 3. (Cây) vươn dài trên
bề mặt hoặc vật gì: Mướp bò lên giàn Dây bìm bìm bò lên bờ giậu. 4. Di
chuyển một cách chậm chạp, ì ạch: Chiếc xe bò lên dốc.
bò cạp
- dt. (động) Loài tri thù thân gồm ba phần, phần cuối dài thành hình đuôi
năm đốt, có gai nhọn chứa nọc độc: Bị bò cạp đốt, rất đau.
bò sát
- d. Lớp động vật có xương sống, thân phủ vảy, thở bằng phổi, chuyển dịch
bằng cách bò sát đất, gồm rùa, thằn lằn, rắn, cá sấu, v.v.
bỏ
- đgt. 1. Để vào đâu với mục đích nào đó: bỏ mì chính vào canh bỏ tiền vào
ống. 2. Đưa ra dùng với mục đích nào đó: bỏ vốn kinh doanh bỏ nhiều công
sức. 3. Để vào trạng thái không hay: bỏ quên chiếc mũ ruộng bỏ hoang
công trình bỏ dở. 4. Để rời ra, không mang trên người: bỏ mũ ra bỏ giày