- dt (H. sơn: núi; cốc: dòng nước ở giữa hai quả núi; hang) Nơi hiểm trở: ẩn
mình ở nơi sơn cốc.
sơn dầu
- Nói bức họa vẽ lên vải bằng sơn trộn với dầu.
sơn dương
- d. Dê rừng, sừng và đuôi ngắn, lông màu đen, sống trên núi đá, chạy rất
nhanh.
sơn hào
- (H. hào: món ăn bằng thịt) Món ăn quí bằng thịt thú rừng: Sơn hào, hải vị
dị kì, long diên trăm lạng, yến thì trăm cân (Hoàng Trừu).
sơn khê
- d. 1. Núi và khe núi. 2. Miền rừng núi.
sơn mài
- d. 1 Chất liệu hội hoạ, trong và bóng, chế từ nhựa sơn, thường dùng vẽ
tranh. Vẽ sơn mài. 2 (kng.). Tranh vẽ bằng sơn mài; tranh sơn mài (nói tắt).
Bức sơn mài.
sơn thần
- dt. Thần núi: miếu sơn thần.
sơn thủy
- sơn thuỷ dt (H. thuỷ: nước) Núi sông, chỉ phong cảnh thiên nhiên nói
chung: Thú hữu tình sơn thuỷ thực là vui (Dường Khuê).
sờn
- t. 1. Xơ và sắp rách : Cổ áo sờn. 2. Nao núng, nản lòng : Khó khăn chẳng
sờn.
sờn lòng
- đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). Lung lay, dao động trước khó
khăn, thử thách. Thất bại không sờn lòng.
sởn
- đgt. Có cảm giác ớn lạnh hoặc ghê sợ: lạnh sởn gai ốc sợ sởn tóc gáy.
sởn mởn
- tt Nở nang; Tươi thắm: Dạo này da thịt sởn mởn.
sớt