TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC HEGEL - Trang 18

định, trung tính cho hình thức động từ nguyên thể: das Erklären (“việc giải
thích”, v.v./Anh: “explaining”, “explanation”, hiểu như một hoạt động;
danh từ das Aufheben (“việc thủ tiêu”, v.v.), das Bestimmen (“việc xác
định, quy định”, v.v.). Các tính từ và ngữ đoạn trạng ngữ có thể được tích
hợp thành những danh từ có gốc động từ như thế. Ví dụ, bestimmt sein
“được quy định, xác định” trở thành das Bestimmtsein (“cái/việc được quy
định”, “tồn tại được quy định”, v.v.). Trong Hegel, an und für sich sein (“tự
mình và cho mình”) trở thành das Anundfürsichsein (“sự tồn-tại-tự-mình-
và-cho-mình”) hay đơn giản hơn, “das Anundfürsich”, dù từ này cũng có
thể có nghĩa là “cái tồn-tại-tự-mình-và-cho-mình”, tương đương với das
Anundfürsichseiende
, trong đó seiend(e) là hiện tại phân từ của động từ
sein (“là”).

Những điều nói trên cho thấy tiếng Đức thuận tiện hơn tiếng Anh (và

càng thuận tiện hơn nhiều so với tiếng Pháp) trong việc kết hợp các từ để
hình thành những từ phức hợp hơn, mà nghĩa của chúng thường khó có thể

suy ra từ nghĩa của các bộ phận cấu thành

[3]

. Dấu hiệu rõ rệt hơn cả của

điều này là số lượng lớn của những động từ phức hợp, gồm động từ gốc và
tiếp đầu ngữ là giới từ hay trạng từ. Các ví dụ trong tiếng Anh là “outdo”,
“overcome”, nhưng tiếng Anh thường hình thành các động từ mới bằng
trạng từ hay giới từ tiếp theo sau: “put off, over, up with”, v.v. Trong tiếng
Đức, chẳng hạn, động từ đơn setzen (“đặt”, “để”, “thiết định”...) hình thành
các động từ phức hợp: festsetzen (“thiết lập”), entgegensetzen (“đối lập”,
“đặt thành đối lập”), voraussetzen (tiền-giả-định”, “giả định”...) và nhiều từ
khác nữa. Trong câu, động từ gốc và tiền tố của nó thường tách rời nhau,
với tiền tố đi theo động từ, nhưng lại thường đặt cách xa động từ gốc (ví
dụ: setzen... voraus, hơn là voraussetzen), nhưng không thay đổi nghĩa của
động từ phức như trong tiếng Anh (ví dụ: “overcome” và “outride” trong
tiếng Anh khác với “come over” và “ride out”). Các động từ này, cùng với
việc mỗi thành tố của động từ thường có nghĩa riêng nhưng thân thuộc, cho
phép Hegel rút ra những sự liên kết giữa các từ vốn không dễ dàng chuyển
tải trong bản dịch tiếng Anh. Chẳng hạn, voraus có nghĩa là “phía trước”,

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.