TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC HEGEL - Trang 237

K

Khắc kỷ (thuyết, chủ nghĩa) [Đức: Stoizismus; Anh: stoicism] →

Xem: Hoài nghi và Khắc kỷ (thuyết, chủ nghĩa) [Đức: Skeptizismus
und Stoizismus/Stoa; Anh: scepticism and stoicism]

Khách quan (tính, sự, cái) [Đức: Objektivität; Anh: objectivity] →

Xem: Khách thể/Đối tượng/Khách quan (sự, tính, cái) [Đức: Objekt
und Objektivität; Anh: object and objectivity]

Khách thể/Đối tượng/Khách quan (sự, tính, cái) [Đức: Objekt und

Objektivität; Anh: object and objectivity]

(Das) Objekt, từ chữ La-tinh objectum (quá khứ phân từ của động từ

objicere, “ném ra phía trước hay ném ngược lại”), nghĩa là “cái gì đó ném /
đã được ném ra phía trước hay được ném ngược lại”. Nó tương phản với
“CHỦ THỂ” (“Subjekt”), “cái gì được ném hay được đặt ở dưới”. Từ khi
xuất hiện lần đầu tiên trong các công trình của Duns Scotus cho đến thế kỷ
XVIII, “Subjekt” và “Objekt” được sử dụng theo nghĩa ngược lại với nghĩa
hiện đại của nó: “Subjekt” là cái chủ đề (“Subjekt”) nằm bên dưới diễn
ngôn (hay “Objekt”), trong khi đó “Objekt” là cái gì được ném ngược trở
lại hay hướng đến nó, nghĩa là quan niệm hay thuộc tính thuộc về
“Subjekt”. Nhưng chính Wolff đã đem lại cho Objekt nghĩa của “cái gì đó
được ném ra, hay đặt ngược lại với tâm trí”, là “đối tượng” của Ý THỨC,
của sự HÌNH DUNG hay NHẬN THỨC. Nó cũng có thể là đối tượng của
sự phấn đấu, của ước muốn hay hành động. Nó không nhất thiết phải là
thực thể vật lý đang hiện hữu: những con số, những con kỳ lân (trong thần
thoại) hay bản thân ý thức đều có thể là Objekt của ý thức hay tư duy. Kant
cũng dùng nó theo nghĩa hẹp hơn về một đối tượng được mang lại trong

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.