“biết, nhận thức”. Như vậy, nó gợi nên nghĩa: “sự nhìn nhận công khai, trên
phương diện thực hành” hơn là “sự nhận thức đơn thuần về mặt trí tuệ”.
Trong tiếng Anh, động từ to recognize có năm nghĩa khá rộng:
(1) Nhận diện một vật hay một người như là một cá nhân đặc thù (ví
dụ: Socrates) hay như một loại nhất định (ví dụ: sư tử). Người ta có thể
nhận ra một cá nhân dựa vào trải nghiệm trong quá khứ về cá nhân đó,
hoặc, khi không có trải nghiệm như vậy thì dựa vào sự hiểu biết về những
nét đặc thù của cá nhân đó. Tương tự, người ta có thể nhận ra một trường
hợp cá biệt của một loại nhờ trước đây đã từng gặp những trường hợp khác
cũng của loại đó, hoặc dựa vào sự hiểu biết về các nét đặc thù của loại đó.
Theo nghĩa này thì recognize không thể thay thế bằng acknowledge: ta có
thể recognize (“nhận ra”) một ai đó mà không acknowledge (“công nhận,
thừa nhận”) người đó. Trong tiếng Đức, từ mang nghĩa tương tự là
erkennen (“nhận ra”) hay wiedererkennen (“nhận ra lại”) nếu nhấn mạnh
đến trải nghiệm trong quá khứ, chứ hiếm khi dùng anerkennen.
(Handwörterbuch/Từ điển bỏ túi của Krug cho Wiedererkennen mang một
nghĩa giống như Anerkennen là “nhận ra về mặt lý thuyết”, nhưng vẫn chủ
yếu tập trung vào nghĩa “nhận ra về mặt thực hành”).
(2) Nhận ra (“to realize”) một điều gì đó, ví dụ nhận ra một sai sót,
một sự thực, hay cái gì đó là thế nào đó. Trong chừng mực sự “nhận ra”
này mang tính riêng tư, thì không thể dùng “acknowledge”: người ta có thể
“recognize” sai sót của mình, nhưng không “acknowledge” nó. Vậy, đây là
erkennen hơn là anerkennen.
(3) Công nhận, thừa nhận, thú nhận (“acknowledge”) một vật hay một
người là cái gì đó. Nghĩa này tương ứng với anerkennen.
(4) Phê chuẩn, duyệt, chấp thuận, ủng hộ, chấp nhận - “acknowledge”
cái gì đó; ghi nhận một việc hay một người, v.v. Nghĩa này tương ứng với
anerkennen.