S
Siêu hình học [Đức: Metaphysik; Anh: metaphysics] → Xem: Tư
biện (sự, tính, cái) và Siêu hình học [Đức: Spekulation, das Spekulative
und Metaphysik; Anh: speculation, the speculative and metaphysics]
Sở hữu (sự), Chiếm hữu (sự) và Nhân thân (Đức: Eigentum, Besitz
und Person; Anh: property, possession and person)
Một động từ hiện không còn dùng nữa, có quan hệ với chữ “riêng có”
và có nghĩa là “có, chiếm lấy”, cho ra đời tính từ eigen (ban đầu có nghĩa
“đã chiếm hữu, nắm quyền chiếm hữu”, bây giờ có nghĩa là “của riêng”,
chẳng hạn như trong “ngôi nhà của riêng tôi”). Từ đó có danh từ
Eigenschaft, trước kia có nghĩa là “(chủ) sở hữu, sự chiếm hữu” nhưng
được Eckhart dùng với nghĩa là “đặc điểm” (Eigenheit, chữ La-tinh là
proprietas) và được Wolff dùng với nghĩa là một “thuộc tính, tính chất, chữ
La-tinh là attributum”. Hegel chỉ dùng nó với nghĩa là “tính chất” (thuộc
tính) của SỰ VẬT (Ding).
Eigentum là sở hữu riêng (chữ này cũng được Eckhart dùng để dịch
chữ proprietas), tất cả mọi thứ mà mình có, có thể bao gồm hay không bao
gồm thân thể của mình. (Hegel tin rằng qua đào luyện tinh thần và thể xác,
con người mới chiếm hữu chính mình và trở thành sở hữu của chính mình:
THPQ, §57). Sự chiếm hữu của tôi, do đó, cũng là sự sở hữu của tôi, nhưng
sở hữu thì khác hẳn với sự chiếm hữu, và cái tôi có hay sự sở hữu của tôi
khác hẳn với cái tôi chiếm hữu hay cái tôi có trong việc chiếm hữu: sự sở
hữu có thể không ở trong sự chiếm hữu của chủ nhân hợp pháp của nó.
Như vậy, ta có QUYỀN đối với cái mình sở hữu, nhưng không nhất thiết
đối với những gì ta chiếm hữu. Besitzen nghĩa là “chiếm hữu”, ban đầu nó
có nghĩa là “chiếm” một cái gì đó, và Besitz là “sự chiếm hữu”, cả theo