mặt từ nguyên của nó trong tiếng Anh là “to set”, nhưng nó xuất hiện trong
nhiều đặc ngữ (ví dụ, điền/viết tên bạn vào mẫu đơn), ở đây chữ “set”
không thích hợp. Quá khứ phân từ, gesetzt, được sử dụng có nghĩa: “giả
định (rằng)” hay “ta hãy giả định (rằng)”.
Những lối sử dụng triết học của setzen thỏa ứng với, và chịu ảnh
hưởng bởi, những lối sử dụng của từ Hy Lạp: tithenai, tithesthai (1. “để,
đặt”, 2. “khẳng định, đặt định, giả định”), nhưng lối dịch thông thường sang
tiếng Anh “to posit” đến từ quá khứ phân từ, positus, của từ La-tinh ponere
(“đặt”; Anh: “to put”). Nó chỉ trước hết (1) việc giả định một MỆNH ĐỀ
(Satz); (2) khẳng định một mệnh đề, đối lập với việc phủ nhận một mệnh
đề; (3) khẳng định và đặt thành định đề (sự hiện hữu của) một thực thể.
Fichte (và, dưới ảnh hưởng của ông, Schelling) rất hay dùng setzen theo
nghĩa nối kết các ý niệm về sự khẳng định các mệnh đề với sự khẳng định
hay thiết định các thực thể, và vì thế về sự khẳng định về trí tuệ hay ý
muốn, hay về sự (tự) khẳng định chính mình. Cái được thiết định không
đơn giản được khẳng định là thực tồn, mà qua đó được làm cho trở nên
thực tồn: cái Tôi tuyệt đối hiện hữu nhờ sự tự-THIẾT-ĐỊNH hay tự-khẳng-
định của nó, và cái Không-Tôi được hiện thực hóa qua việc thiết định của
cái Tôi. Trong cách sử dụng của Fichte, chỉ có tinh thần mới thiết định, và
nó làm như vậy một cách phi thời gian.
Setzen, gesetzt (“được thiết định”) và Gesetzsein (“trạng thái được
thiết định”) thường xuất hiện ở Hegel, nhưng thường không theo nghĩa của
Fichte (trừ phi ông bàn về Fichte). Nói rằng cái gì đó được gesetzt có hai
hàm ý, mà hoặc hàm ý này hoặc hàm ý kia là chủ đạo trong một ngữ cảnh
nào đó. (1) Cái được gesetzt là minh nhiên hay biểu lộ ra chứ không còn là
mặc nhiên hay TỰ MÌNH nữa: cái mặc nhiên trong hạt mầm được gesetzt
trong cái cây; không gian trống rỗng thuần nhất “chỉ là khả thể, chứ chưa
phải là trạng thái được thiết định của việc đặt kề cạnh nhau hay còn gọi là
tính ở bên ngoài nhau (Aussereinander/Anh: self-externality)” (BKT II,
§254). (2) Cái được gesetzt được tạo ra bởi hay phụ thuộc vào cái khác: ví