VÀI NÉT SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC TRUNG HOA - Trang 53

[1]

Người nước Lỗ (Xin coi tiểu sử các triết gia ở phần IV, cuối cuốn hạ).

[2]

周禮盡在鲁矣

[3]

如有用我者, 吾其爲東周乎

[4]

久矣吾不復夢見周公

[5]

子張問: 十世可知也? 子曰: 殷因於夏禮, 所損益可知也; 周因 於 殷

禮, 所損益可知也. 其或繼周者, 雖百世可知也.

[6]

噫! 天喪予! 天喪予!

[7]

Khổng Tử đã từng làm quan Tư khấu. Với chức vị Tư khấu, theo tục

đương thời, Khổng Tử được có “gia thần”, cũng như vua có triều thần.

[8]

無臣而爲有臣, 吾誰欺?欺天乎?

[9]

Lục nghệ có hai nghĩa: nghĩa thứ nhất chỉ lễ, nhạc, xạ (bắn), ngự (đánh

xe), thư (viết chữ), số (toán pháp); nghĩa thứ nhì chỉ lục kinh: Thi, Thư, Lễ,
Nhạc, Xuân Thu, Dịch. Ở đây lục nghệ hiểu theo nghĩa thứ nhì, nhưng theo
các học giả ngày nay, Khổng Tử không đọc kinh Dịch, thì tất không dạy
kinh Dịch.

[10]

石於宋, 五… 六鷁退飛. [chữ 鷁 , từ điển Thiều Chửu phiên âm là

nghịch. (Goldfish)]

[11]

觚不觚, 觚哉! 觚哉!

[12]

必也正名乎

[13]

Có sách chép là võng.

[14]

人之生也直; 枉之生也, 幸而免

[15]

必常飽, 然後求美; 衣必常暖, 然後求麗; 居必常安, 然後求樂; 爲

可長, 行可久, 先質而後文, 此 聖人之務.

[16]

知其不可而爲之

[17]

滔滔者, 天下皆是也, 而誰以易之

[18]

Tạm theo Sử ký (Xin xem phần phu lục: Tiểu sử các triết gia)

[19]

寂兮, 寥兮, 獨立而不改,周行而不迨

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.