• Giải quyết (vấn đề) –
resolve
• Gây ra –
cause
• Tài chính –
finance
• Hệ thống –
System
• Giới thiệu –
introduce
• Đối mặt –
to cope with/to face with/to deal with
• Kiểm soát, quản lý –
manage, handle
• Giám đốc sản xuất, quản lý trực tiếp –
line manager
•
Nhân viên cấp dưới/cấp trên -
junior/senlor colleagues
• Mục tiêu -
objective
, đặt ra mục tiêu
: set objectives
• Danh sách các kỹ năng về kiến thức mà một nhân viên cần có để
làm một việc hiệu quả -
list of competencies
• Sự quản lý, quản trị -
administration
Trước tiên, người quản lý có thể đặt câu hỏi về những điểm yếu, khó
khăn trong công việc của bạn như
Let’s start with a couple of downs.
Downs
ở đây được hiểu là những nhược điểm; hoặc họ có thể nói theo cách
khác
What were the less satisfactory areas for you?
Satisfactory
có nghĩa là
thỏa mãn, làm hài lòng, câu hỏi này tương đương với một cách hỏi khác
đơn giản hơn
What have been the low points? Low points
tương đương
nghĩa với
downs
hay
less satisfactory
như trong hai cách hỏi trên.
Đã có những nhược điểm thì chắc chắn không thể không có những mặt
tích cực, đáng chú ý. Vì thế, câu hỏi tiếp theo mà trong buổi
annual
interviews
như thế này, bạn sẽ được hỏi về
What have been the highlights?
Highlights
ở đây được hiểu là những điểm đáng chú ý, những sự việc nổi
bật nhất, hay nói cách khác nó bằng nghĩa với từ
plus points
(điểm cộng).
Dĩ nhiên, là một người quản lý giỏi, việc
motivate
hay thúc đẩy nhân
viên của mình bằng cách đưa ra những lời khen tích cực là không thể thiếu.
Họ có thể đưa ra một lời chúc mừng cho những công mà bạn đã đạt được
như
I’d like to congratulate you on the way you handle that
, như một cách
để emphasize – nhấn mạnh lại những điểm tích cực trong công việc của bạn