Thường thì để tránh các rủi ro trên đường đi, kể cả các chuyến đi công
tác ngắn ngồi, chúng ta sẽ cần phải mua bảo hiểm du lịch
travel insurance.
Đi công tác, trong tiếng Anh chúng ta sẽ nói là
go on a business trip
hoặc
take a business trip.
Đi trên một chuyến bay, chúng ta nói
take a flight.
Cảm thấy chán nản,
get bored.
Các thủ tục tại sân bay, ta nói
airport process
. Ngồi trên máy bay bạn
có thế nói
sit on the plane.
Khối lượng công việc là
workload.
Có những người ví von những chuyến "
business trips
" như một
chuyến
mini-vacation
.
Các khía cạnh liên quan của một cuộc
sống đầy những chuyến công tác, các bạn có thể nói
the aspects of
business trip life
. Chẳng hạn:
I really do love the whole aspect of business
trip life.
Một người thường xuyên
take flights
, hay đi máy bay, được gọi là
frequent flier.
Những người hay đi công tác thì họ có thể phải đi máy bay
rất thường xuyên và đương nhiên bản thân họ cũng là những
fequent fliers.
Vé hay thẻ máy bay thường có ba hạng:
promotion class, economy
class
hay
business class
, ngoài ra cũng có hạng nhất nữa là
the first class.
Nhiều người không thích nghi được với sự khác biệt về múi giờ nên
sau chuyến bay, người ta thường hay cảm thấy
jet-lagged,
cảm giác mệt
mỏi sau một chuyến bay dài long-winded qua nhiều múi giờ khác nhau.
Ở sân bay thường có rất nhiêu cửa hàng miễn thuế, chúng được gọi là
duty free shops
hay
duty free stores
và bạn có thể mua các sản phẩm mỹ
phẩm
cosmetics products
hay nước hoa
perfumes.
Khi đến khách sạn, bạn sẽ được các
bellboys
hay những nhân viên
phục vụ giúp mang hành lý về phòng của bạn sau khi
check-in
và giao thẻ
chìa khóa
keycard
. Tại đây, bạn sẽ có thể được hưởng các dịch vụ phục vụ
của khách sạn như giao thức ăn và lau chùi dọn dẹp, v.v. những dịch vụ này
gọi chung là
concierge service
.