9.
10 Các cụm động từ và thành ngữ với “put”
Để không cảm thấy quá ngột ngạt và khối lượng học quá khổng lồ,
hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với chỉ bốn cụm "phrasal verbs" và thành
ngữ có động từ put nhé! Đó là
put forward, put under, put up
with
và put
aside.
Trước hết, các bạn hãy cùng nghe một đoạn văn sau và đoán xem đoạn
văn này nói về điều gì nhé!
The company that I have been working for was taken over by a new
manager, and we didn't get on very well. Every suggestion that I put
forward he rejected, he put me under a lot of pressure to work longer hours.
He also made up rumors that I was lazy and unreliable. Eventually, I
decided that I couldn't put up with it anymore, and resigned.
Fortunately, I had managed to put aside a bit of money, and so I
decided to take a well-deserved holiday...
Hãy nghe lại,một lần nữa và ghi lại tất cả các đoạn có các thành ngữ
và phrasal verbs: put forward, put under, put up with và put aside.
The company that I have been working for was taken over by a new
manager, and we didn't get on very well. Every suggestion that I put
forward he rejected, he put me under a lot of pressure to work longer hours.
He also made up rumors that I was lazy and unreliable. Eventually, I
decided that
I couldn't put up with It anymore, and resigned.
Fortunately, I had managed to put aside a hit of money, and so I
decided to take a well-deserved holiday...
Như vậy là các bạn đã được nghe đoạn văn trên hai lần. Giờ chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu nội dung của đoạn văn vừa rồi nhé! Đày là một trích đoạn
về lời than phiền của một nhân viên trong một công ty mà trước kia anh ta
từng làm việc.
Công ty này thuê một người quản lý mới, tuy nhiên anh ta cảm thấy
không thể hòa hợp được với người quản lý đó. Đầu tiên anh ta than phiền