19.
20 Các thành ngữ liên quan đến màu sắc
Để nhớ được vô vàn các câu thành ngữ, các bạn hãy chia nhỏ theo
chủ đề của mỗi câu để nhớ thật nhanh nhé! Chẳng hạn như hôm nay, chúng
ta sẽ cùng học về một số
thành ngữ liên quan đến màu sắc - Idioms using
colors.
Với nét nghĩa thỉnh thoảng, hiếm khi, chúng ta có các từ thường dùng
như
sometimes, rarely
, hay
seldom
. Gợi ý câu thành ngữ mà Linh sẽ giới
thiệu có màu xanh da trời và cũng có nghĩa là rất hiếm khi, cực kỳ hi hữu,
liệu bạn có đoán hay nhớ ra không? Đó chính là
once in a blue moon
, nó
thậm chí có nghĩa là không bao giờ. Xuất phát từ hiện tượng trăng tròn
(trong tiếng Anh là
blue moon
), hiếm khi có thể thấy hai lần trong một
tháng. Dựa vào đó câu nói
once in a blue moon
đã ra đời. Có thể lấy ví dụ:
My sister's living in Russia, so I only get to see her once in a blue moon
(Chị gái tôi sống ở Nga nên rất hiếm khi tôi mới được gặp chị ấy).
Mình sẽ cung cấp đến các bạn ba thành ngữ tiếp theo rất phổ biến có
liên quan đến màu đỏ.
Đầu tiên, hãy đoán nghĩa của cụm
Caught red-handed
qua câu sau
Nobody knew who'd been stealing money from the office, until the new
salesman was caught red-handed opening the safe.
... Các bạn đã đoán ra
chưa? Nghĩa của cả câu này tạm dịch là: Không một ai biết ai đã đang ăn
cắp tiền từ văn phòng cho đến khi người bán hàng mới bị bắt quả tang đang
mở két sắt. Người ta đã sáng tạo ra cách diễn đạt ai bị bắt quả tang là
be
caught red-handed.
Thành ngữ thứ hai với màu đỏ là
see red
. Hãy cùng đoán nghĩa của nó
qua ví dụ sau nhé:
Generally I'm a very calm, relaxed person. But when
people are rude to me, I start to see red...
Câu này có nghĩa là Nhìn chung
thì tôi là một rất dễ chịu và bình tình. Nhưng khi người ta khiếm nhã với
tôi, tôi sẽ bắt đầu nổi giận. Do đó,
see red
có nghĩa là nổi giận, giận dữ.
Và thành ngữ thứ ba với màu đỏ là
red-letter day
. Hãy cũng xem xét ví
dụ:
I had a real red-letter day yesterday: my boss gave me pay rise, I won