Về giai đoạn đầu của Comte và mối quan hệ của ông với Saint-
Simon, xem thêm phân tích hoàn chỉnh của H. Gouhier, La jeunesse
d’Auguste Comte et la formation du positivisme, 3 vols. (Paris, 1933-40).
Các bức thư Gustave d’Eichthal gửi Auguste Comte đề ngày
18/11/1824 và 12/01/1825. Latitte, “Matériaux pour servir à la biographie
d’Auguste Comte: Correspondance, d’Auguste Comte avec Gustave
d’Eichthal, La Revue Occidentale, 2d ser. 12 (19 année, 1891), pt. 2, pp.
186ff.
W. Ashley, Introduction to English Historyand Theory, 3
d
ed.
(1914), vol. 1, pp. ix-xi. A.W. Benn, History of British Rationalism (1906),
vol. 1, pp. 412, 449; vol. 2, p. 82. E. Caird, The Social Philosophy and
Religion of Comte, 2d ed. (1893), p. 51. M. R. Cohen, “Causation and Its
Application to History”, Journal of the History of Ideas 3 (1942): 12. R.
Eucken, “Zur Wiirdigung Comte’s und des Positivismus”, trong
Philosophische Aufsatze Eduard Zeller gewidmet (Leipzig, 1887), p. 67, và
cũng trong Geistige strdmungen der Gegenwart (1904), p. 164. K. R.
Geijer, “Hegelianism och Positivism”, Lunds Universitets Arsskrfit 18
(1883). G. Gourvitch, L’idée du droit social (1932), pp. 271,297. H.
Hoettding, Der menschliche Gedanke (1911), p. 41. M. Mandelbaum, The
Problem of Historical Knowdedge (New York, 1938), pp. 312 ff. G.
Mehlis, “Die Geschichtsphilosophie Hegels und Comtes” , Jamb fur
Soziologie 3 (1927). J. Rambaud, Histoire des doctrines economiques
(1899),
pp.
485,542.
E.
Rothacker,
Einleitung
in
die
Geisteswissenschaften(1920), pp. 190,287. A. Salomon, ‘Tocqueville’s
Philosophy of Freedom”, Review of Politics 1 (1939): 400. M. Schinz,
Geschichte der franzosischen Philosophie (1914), vol. 1, p. 2. W.
Windelband, Lehrbuch der Geschichte der Philosophie, new ed. (1935), pp.
554 f. Tôi chỉ biết đến bài luận của G. Salomon-Delatour, “Hegel ou
Comte”, trong Revue positiviste internationale 52 (1935) và 53 (1936), khi
bài luận của tôi đã được chuyển đến nhà xuất bản để in.