Frank Griffith Dawson, The First Latin American Debt Crisis
(Cuộc khủng hoảng nợ Mỹ Latin đầu tiên) (London, 1990).
Kris James Mitchener và Marc Weidenmier, "Supersanctions and
Sovereign Debt Repayment" (Siêu hình phạt và việc trả nợ chính phủ), báo
cáo của NBER 11472 (2005).
William Ewart Gladstone (1809-1898): Thủ tướng Anh trong bốn
nhiệm kỳ, từ năm 1868 đến 1894.
Niall Ferguson và Moritz Schularick, "The Empire Effect: The
Determinants of Country Risk in the First Age of Globalization, 1880-
1913" (Hiệu ứng đế quốc: những yếu tố quyết định rủi ro quốc gia trong
thời kỳ toàn cầu hóa đầu tiên, 1880-1913), Journal of Economic History,
66,2 (6/2006), tr. 283-312.
Kris James Mitchener và Marc Weidenmier, "Empire, Public
Goods, and the Roosevelt Corollary" (Đế quốc, hàng tiêu dùng công chúng
và hệ luận Roosevelt), Journal of Economic History, 65 (2005), tr. 658-92.
William Cobbett, Rural Rides (Những chuyến đi nông thôn)
(London, 1985 [1830]), tr. 117.
Như trên, tr. 34,53.
M de Cecco, Money and Empire: The International Gold
Standard, 1890-1914 (Tiền và đế quốc: Bản vị vàng quốc tế 1890-1914)
(Oxford, 1973).
Nói theo ngôn ngữ kinh tế học, mối quan hệ này có thể được viết
đơn giản thành MV = PQ, trong đó M là số lượng tiền lưu hành, V là số
vòng quay của tiền (tần suất giao dịch), P là mức giá và Q là giá trị thực tế
của tổng số giao dịch. (TG)
Theo Balderston, "War Finance and Inflation in Britain and
Germany, 1914-1918" (Tài chính chiến tranh và lạm phát ở Anh và Đức,
1914-1918), Journal of Economic History, 42, 2 (5/1989), tr. 222-44.
Được tính toán từ B. R. Mitchell, International Historical
Statistics: Europe, 1750-1993 (Số liệu lịch sử quốc tế: Châu Âu, 1750-
1993) (London, 1998), tr. 358 trở đi.