thuẫn phân phối và hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô ở Argentina, 1983-
89), Journal of Interamerican Studies and World Affairs, 32, 2 (Hè 1990),
tr. 1-42. Xem thêm Rafael Di Telia và Ingrid Vogel, "The Argentine
Paradox: Economic Growth and Populist Tradition" (Nghịch lý Argentina:
Sự phát triển kinh tế và tập quán dân túy), Trường Kinh doanh Harvard,
Trường hợp 9-702-001 (2001).
Jorge Luis Borges, "The Garden of Forking Paths" (Công viên
những lối đi rẽ nhánh) trong Labyrinths: Selected Stories and Other
Writings (Mê cung: truyện chọn lọc và những bài viết khác), Donald A.
Yates và James E. Irby biên soạn (Harmondsworth, 1970), tr. 50 trở đi.
Tiếng Latin: năm thần kỳ (ám chỉ sự kiện chủ nghĩa xã hội ở Đông
Âu sụp đổ và bức tường Berlin bị dỡ bỏ vào năm 1989).
Tiếng Latin: năm khủng khiếp.
Ferguson, World's Banker (Nhà ngân hàng của thế giới), chương
27.
Ban tiền tệ là một giới chức tiền tệ đảm bảo duy trì tỷ giá hối đoái
cố định của đồng nội tệ so với một ngoại tệ. Chức năng này đòi hỏi các mục
tiêu thông thường của ngân hàng trung ương sẽ bị phụ thuộc vào mục tiêu
duy trì tỷ giá cố định. Ban tiền tệ chỉ phát hành lượng nội tệ đúng bằng
lượng ngoại tệ (thường là đô la Mỹ) mà nó trữ trong kho. Hình thức này
từng được áp dụng ở một số nước trên thế giới như Hồng Kông, Bulgaria,
Lithuania, Argentina...
Xem cụ thể hơn trong Gerardo della Paolera và Alan M. Taylor,
Straining at the Anchor: The Argentine Currency Board and the Search for
Macroeconomic Stability, 1880-1935 (Căng neo: Hội đồng tiền tệ Argentina
và cuộc tìm kiếm sự ổn định kinh tế vĩ mô, 1880-1935) (Chicago, 2001).
"A Victory by Default" (Chiến thắng mặc định), The Economist,
3/3/2005.
Xem thảo luận mới đây về vấn đề này trong Michael Tomz,
Reputation and International Cooperation: Sovereign Debt across Three
Centuries (Uy tín và hợp tác quốc tế: Nợ chính phủ qua ba thế kỷ)
(Princeton, 2007).