Tiêu đề chương này lấy cảm hứng từ bộ phim kinh điển ở Bắc Kinh
năm 1994 của Khương Văn, lấy khung cảnh trong thời gian Cách mạng
Văn hóa. Xem https://en.wikipedia.org/wiki/In_the_Heat_of_the_Sun.
Xà-rông được gọi là longyi ở Myanmar.
“Tây tiến”, xem Miller, China’s Urban Billion: The Story Behind the
Biggest Migration in Human History (Tỉ phú thành thị của Trung Quốc:
Câu chuyện đằng sau cuộc di dân lớn nhất lịch sử loài người) , Zed,
London (2012).
中国十大机场 Trung Quốc thập đại cơ trường”,
http://baike.baidu.com/view/2144319.htm, và “List of busiest airports by
passenger traffic (Danh sách các sây bay tấp nập nhất tính theo lưu lượng
hành
khách),
Wikipedia,
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_busiest_airports_by_passenger_traffc
#2015_statistics.
国务院关于支持云南省加快建设面向西南开放重
要桥头堡的意见 Quốc vụ viện quan vu chi trì Vân Nam tỉnh gia khoái
kiến thiết diện hướng Tây Nam khai phóng trọng yếu kiều đầu bảo đích ý
kiến”,
3/11/2011,
http://www.gov.cn/zwgk/2011-
11/03/content_1985444.htm.
Ða số phần này ban đầu xuất hiện ở tiêu
đề “No bridgehead too far in China’s expanding empire (Không có đầu cầu
nào quá xa ở đế quốc đang mở rộng của Trung Quốc)”, Gavekal
Dragonomics, 7/4/2014, và “In Laos, all roads lead to China (Ở Lào, mọi
con đường đều dẫn tới Trung Quốc)”, Gavekal Dragonomics, 8/4/2014.
Bài viết của tôi về Ðông Nam Á, bao gồm Lào, có thông tin lấy từ Peter
Church (chủ biên), A Short History of South-East Asia (Ðoản sử về Ðông
Nam Á), Wiley, Singapore (2009).
Xem “China ranks largest investor
in Laos (Trung Quốc được xếp hạng là nhà đầu tư lớn nhất ở Lào)”, Thai
PBS, 20/9/2014, http://englishnews.thaipbs.or.th/china-ranks-largest-in-
vestor-laos. Thái Lan là đối tác mậu dịch lớn vào năm 2015, theo World
Factbook của CIA, https://www.cia.gov/library/publications/the-world-
factbook/felds/ 2050.html#la.
“China plans $31b investment for border
zone with Laos (Trung Quốc dự tính đầu tư 31 tỉ đô-la Mỹ cho khu vực
biên
giới
giáp
Lào)”,
China
Daily
,
20/10/2015,