Nguyễn Dữ
阮與, học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm và là một người dật sĩ,
làm bộ sách Truyền kỳ mạn lục
傳奇漫錄. Giáp Hải 甲海 hiệu là Tiết Trai
節齋, đỗ trạng nguyên đời nhà Mạc, là một người giỏi văn chương và có tài
chính trị.
Đời Hậu Lê trung hưng những người văn học trứ danh và có công nghiệp
hiển hách rất nhiều. Song đây kể qua những người có danh vọng lớn. Trong
khoảng Hậu Lê sơ diệp có Nguyễn Mậu Nghi
阮茂宜, là một bậc danh thần
trong lúc trung hưng. Phùng Khắc Khoan
馮克寬, tự là Hoằng Phu 弘夫,
hiệu là Nghị Trai
毅齋. Ông theo học Nguyễn Bỉnh Khiêm, giỏi thuật số,
nhưng không ra ứng thí ở triều nhà Mạc, rồi bỏ vào giúp nhà Lê ở Thanh
hóa. Năm ông 53 tuổi xin đi hội thí, đỗ hoàng giáp. Sau ông sang sứ bên
nhà Minh nổi tiếng có tài văn học, người trong nước thấy ông giỏi, thường
gọi là trạng. Lương Hữu Khánh
粱有慶, con Lương Đắc Bằng, có tài văn
học, nhưng không ra ứng thí ở triều nhà Mạc, sau vào giúp nhà Lê ở Thanh
hóa lập được nhiều công.
Trong khoảng Hậu Lê trung diệp, khi đã dứt được nhà Mạc, quyền bính
trong nước thuộc về nhà Trịnh, những người nho học ra làm quan có tiếng
lớn, là: Phạm Công Trứ, đỗ đồng tiến sĩ đời vua Lê Thần Tông (1619 -
1643) làm đến chức lại bộ thượng thư giúp chúa Trịnh, sửa đổi việc chính
trị, nổi tiếng là người có tài kinh tế; Nguyễn Công Hãng
阮公沆, đỗ đồng
tiến sĩ đời vua Lê Hi Tông (1676 - 1705) làm quan chức tham tụng, giúp
chúa Trịnh, có tiếng là người giỏi chính trị; Lê Anh Tuấn
黎英俊, đỗ đồng
tiến sĩ đời vua Lê Hi Tông, cùng với Nguyễn Công Hãng giúp chúa Trịnh
có trọng danh về văn chương và chính trị.
Đến Hậu Lê mạt diệp có Phạm Đình Trọng
范廷重, đỗ đồng tiến sĩ đời vua
Lê Ý Tông (1735 - 1740). Ông là người nho học, tài kiêm văn võ, đánh giặc
rất giỏi. Lê Quý Đôn
黎貴敦, đỗ bảng nhãn năm Cảnh Hưng đời vua Lê
Hiển Tông (1740 - 1786). Ông thông minh hơn người và trước thuật rất
nhiều. Những sách của ông làm, có bộ Lê triều thông sử
黎 朝 通 史 , 30
quyển; Quốc triều tục biên
國朝續編, 8 quyển; Danh thần lục 名臣錄, 2
quyển; Dịch kinh phu thuyết
易經膚說, 6 quyển; Thư kinh diễn nghĩa 書經
演義, 3 quyển; Quần thư khảo biện 裠書考辯, 4 quyển; Liên châu thi tập