HỔ MANG CHÚA KATHMANDU - Trang 374

Chú thích

[1]

Nguyên văn: Pillared Room.

[2]

Nguyên văn: Terracotta Room.

[3]

Nguyên văn: a singed cat is always better than he looks.

[4]

Camera an ninh.

[5]

Nhà thiết kế kim hoàn người Nga gốc Pháp.

[6]

Nguyên văn: Eremite.

[7]

Nguyên văn: parlor pouest.

[8]

Đông nam Manhattan, thành phố New York.

[9]

Thổ dân da đỏ Bắc Mỹ

[10]

Nhân vật trong tác phẩm Truyền thuyết về thung lũng ngái ngủ của

Washington Irving

[11]

Nhân vật trong tác phẩm Truyền thuyết về thung lũng ngái ngủ của

Washington Irving

[12]

Viết tắt của Young Men’s Christian Association: Hiệp hội Thanh niên

Cơ đốc giáo.

[13]

Gurkha, hay còn gọi là Gorkha là thị tộc cai trị ở thung lũng

Kathmadu và bị đánh bại vào năm 1814-1816 bởi lảlãnh chúa Hastings, mở
rộng đế chế của họ khắp Nepan vào thế kỷ XVIII. Rất được nể bởi tài tác
chiến của mình, quân đoàn Gurkha đã được vua Nepan điều qua quân đội
Ấn-Anh và phục vụ xuất sắc trong nhiều cuộc giao tranh thuộc địa bao gồm
cả cuộc binh biến Ấn, và trong Thế chiến thứ Nhất và thứ Hai.

[14]

Spirit of Ecstasy.

[15]

Flying Lady.

[16]

Học thuyết về sự ban tặng những đặc tính thần thánh lên con người.

Theo Hồi giáo, Thiên Chúa giáo và Do Thái giáo, Chúa Trời tạo ra loài

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.