Nhạc của N. Bogoslovski, lời của V. Lebedev-Koumatch. (NDF)
Dàn tên lửa phóng cùng lúc nhiều quả, còn được gọi là “đàn ống của
Staline”. (NDF)
Bốt to bằng da đi mùa đông ở Nga.
Hệ thống cấp hiệu này đã được giản đơn hóa vào năm 1943. (NDF)
Theo truyền thống Nga, người sắp chết phải được mặc quần áo mới, ít
nhất, cũng là áo quần áo sạch sẽ. (NDF)
Bộ phận nhỏ ra phía trước tàu. (NDF)
Cho đến cuối những năm 1960, phần lớn dân cư các thành phố lớn đã
sống trong các chung cư, được chia giữa các gia đình hay những người độc
thân. (NDF)
Một loại bánh mì có nhân thập cẩm của Nga. (ND)
Nguyên văn (tiếng Pháp): tutoyer, tức xưng mày tao với nhau. (ND)
Một thứ tim xắm nhồi nhân thịt bò hay lợn. (NDF)
Cuộc nổi loạn của các cựu tù binh Tiệp Khắc (gần 45.000 người)
chống lại những người Bônsêvích, giữa tháng Năm và tháng Tám 1918, ờ
vùng Volga, Oural và Sibéri. Binh đoàn Tiệp Khắc liên minh với lực lượng
Bạch vệ, và đặc biệt với quân đội của đô đốc Koltchak. (NDF)
Mikhail Kalinin, chủ tịch Xô viết tối cao (tư 1922 đển 1938, thân cận
của Stalin, đã bảo lãnh cho các cuộc thanh trừng. (NDF)
Chơi chữ: Trong biệt danh Stalin, có Stal nghĩa là thép. (NDF)
Livre : Đơn vị đo lường, bằng nửa kilogam
Lò sưởi truyền thống trong nhà người Nga là một khối lập phương
dùng để sưởi ấm cả các phòng liền kề. Bên dưới cùng là bếp lò cũng dùng
làm lò nướng. Đỉnh gần giáp trần nhà : nói chung dành cho trẻ con và
người già. (NDF)