Nigel Lawson, The View from No. 11: Memoirs of a Tory Radical
(Nhìn từ số 11 phố Downing: Hồi ký của một thành viên cấp tiến đảng Bảo
thủ Anh) (London, 1992), tr. 821.
Living in Britain: General Household Survey 2002 (Sống ở nước
Anh: Tổng điều tra về các hộ gia đình 2002) (London, 2003), tr. 30:
http://www.statistics.gov.uk/cci/nugget.asp?id=821
.
Ned Eichler, "Homebuilding in the 1980s: Crisis or Transition?"
(Xây nhà vào những năm 1980: Khủng hoảng hay sự chuyển tiếp?), Annals
of the American Academy of Political and Social Science, 465 (1/1983), tr.
37.
Maureen O'Hara, "Property Rights and the Financial Firm" (Quyền
sở hữu bất động sản và công ty tài chính), Journal of Law and Economics,
24 (10/1981), tr. 317-32.
Đạo luật tối quan trọng đó là Đạo luật Bãi bỏ điều tiết các Tổ chức
nhận tiền gửi và Kiểm soát tiền tệ năm 1980, và Đạo luật Garn-St Germain
về các tổ chức nhận tiền gửi năm 1982. (TG)
Eichler, "Homebuilding", tr. 40. Xem cả Henry N. Pontell và Kitty
Calavita, "White-Collar Crime in the Savings and Loan Scandal" (Tội phạm
cổ cồn trắng trong vụ bê bối Tiết kiệm và Cho vay), Annals of the American
Academy of Political and Social Science, 525 (1/1993), tr. 31-45; Marcia
Millon Cornett và Hassan Tehranian, "An Examination of the Impact of the
Gam-St Germain Depository Institutions Act of 1982 on Commercial Banks
and Savings and Loans" (Xem xét tác động của Đạo luật Tổ chức Gửi tiền
Gam-St Germain 1982 đối với các ngân hàng thương mại và quỹ Tiết kiệm
và Cho vay), Journal of Finance, 45, 1 (3/1990), tr. 95-111.
Henry N. Pontell và Kitty Calavita, "The Savings and Loan
Industry" (Ngành Tiết kiệm và Cho vay), Crime and Justice, 18 (1993), tr.
211.
Như trên, tr. 208-09.
F. Stevens Redbum, "The Deeper Structure of the Savings and
Loan Disaster" (Cấu trúc sâu xa hơn của thảm họa Tiết kiệm và Cho vay),
Political Science and Politics, 24,3 (9/1991), tr. 439.