MÁU THỜI GIAN - Trang 368

[17]

Một kiểu hướng dẫn viên du lịch (và thông ngôn) bản địa với những

hiểu biết chủ yếu nằm trong các mối quan hệ hơn là về các kiến thức lịch
sử (chú thích của tác giả).

[18]

Áo choàng dài của người châu Phi.

[19]

Áo khoác dài của người Bắc Phi.

[20]

Erysipelas.

[21]

Một trò chơi ô ăn quan của người Ả Rập.

[22]

Giống với thuốc lào.

[23]

Thời kỳ này, nước Sudan chưa độc lập và bị phụ thuộc trực tiếp vào

Ai Cập, do đó có những mối liên hệ chặt chẽ và rất nhiều dân nhập cư (một
phần bị ép vì chế độ nô lệ, vẫn còn rất phổ biến vào cuối thế kỷ 19) (chú
thích của tác giả).

[24]

Sinh vật siêu nhiên trong tín ngưỡng Ả Rập.

[25]

Dân tộc du mục ở hoang mạc Sahara.

[26]

Quán hút thuốc haschisch.

[27]

Một tỉnh phía Đông Bắc nước Pháp, giáp ranh với Đức.

[28]

Một tỉnh phía Tây Bắc nước Pháp, nơi có kiểu tủ quần áo rất đồ sộ.

[29]

Tiếng Pháp trong nguyên bản: ami: bạn, danh từ giống đực.

[30]

Tiếng Pháp trong nguyên bản: amie: bạn, danh từ giống cái.

[31]

Giờ cầu nguyện, ngay trước khi hoàng hôn xuống - ngày Ả Rập bắt

đầu lúc mặt trời lặn chứ không phải lúc mặt trời lên (chú thích của tác giả).

[32]

Khu chợ rất lớn, nổi tiếng tại Cairo (chú thích của tác giả).

[33]

Quỹ tôn giáo còn được biết đến tại Bắc Phi dưới tên habous.

[34]

Giếng nổi tiếng ở thủ đô Cairo.

[35]

Thành phố cổ, cùng với Fustat, tạo nên thủ đô Cairo hiện nay (chú

thích của tác giả).

[36]

Tiếng Latin trong nguyên bản, nghĩa là: sau khi chết.

[37]

Dinh tổng thống Pháp.

[38]

Lời bài hát Noir c’est noir của Johnny Hallyday.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.