TUYỂN TẬP TÁC PHẨM YASUNARI KAWABATA - Trang 627

Chú thích

[1]

Quán trọ kiểu Nhật.

[2]

Geisha: Người đàn bà làm nghề dạy nhạc, múa, nghệ thuật tiếp tân

cho các cô gái Nhật.

[3]

Một kiểu lò sưởi thông dụng ở Nhật: một cái ngăn lớn, phủ dày.

Người ta luồn tay, chân vào cho ấm nhờ hơi lửa của lò than.

[4]

Một loại đàn ba dây các geisha thường chơi.

[5]

Kabuki: Một thể loại kịch truyền thống của Nhật Bản, có hợp xướng

và phần trình diễn ra mắt, biểu diễn quy mô, hành động kịch chậm. Thời
gian cho một vở kịch Kabuki cổ điển là mười tiếng, còn thời gian cho vở
Kabuki hiện nay là năm tiếng. Trong khi xem, khán giả có thể ăn, uống, nói
chuyện miễn là đừng quá ồn ào.

[6]

Vòi nước đưa nước suối nóng liên tục chảy vào bồn tắm.

[7]

Ở bên Nhật thường được hiểu theo nghĩa xấu là cà phê ôm.

[8]

Loại quần ống rộng ở Nhật Bản.

[9]

Thiết bị lò sưởi bằng sành hoặc bằng gỗ, dùng để sưởi tay.

[10]

Điềm báo về sự chết chóc.

[11]

Trong những hộ nhỏ ở miền núi, chỉ có ít nhà mắc công tơ điện.

Người ta trả tiền điện theo số ngọn đèn đã dùng (chú của tác giả).

[12]

Hamaka: bộ quần áo miền núi ở Nhật Bản, quần ống rộng.

[13]

Noh: Loại hình sân khấu cổ điển của Nhật Bản.

[14]

Bản dịch tiếng Pháp là “Salon des Prunes”

[15]

Loại vải đặc biệt dùng để may trang phục cổ trong tuồng Noh ở Nhật

Bản.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.