nhạc kịch Pháp. Chắt trai ông là sử gia danh tiếng, Élie Halévy. Xem Myma Chase, Elie Halévy: An Intellectual Biographi (Columbia 1980) (Elie Halévy: Một tiểu sử trí thức).
(ND)
Dã thú. (ND)
Tổ chức Do Thái quốc tế, thành lập vào năm 1843. (BT)
Bản sao dạng ma của một người đang sống. (ND)
Tức Menachen Begin (1913-1992), thủ
tướng Israel từ ngày 21 tháng 6 năm 1977 đến ngày 10 tháng 10 năm 1983. (BT)
Ostjuden: người Do Thái ở Đông Âu. (BT)
Chỉ dụ. (ND)
Cosima Wagner (1837-1930): vợ
thứ hai của nhà soạn nhạc Đức Richard Wagner. (BT)
Nhóm các chủng tộc gồm người Do Thái và Ả Rập. (BT)
Người tiên phong. (ND)
Thống nhất Lao động. (ND)
Cơ
quan Do Thái. (ND)
Cuộc đảo chính cách mạng. (ND)
Putsch: cuộc đảo chính. (BT)
Hoà bình Đức. (ND)
Hoà bình Do Thái. (ND)
Cuốn The Passing of the Great
Race được ghi nhận xuất bản năm 1916. (BT)
Nhóm tám trường đại học hàng đầu Mỹ. (ND)
Tờ giấy trắng. (ND)
Nhạc cụ trông gần giống kèn trumpet nhưng có chút khác
biệt ở cấu tạo và tông giọng. (BT)
Gold Coast là tên thường đặt cho các khu vực giàu có, hạng sang ở một số thành phố lớn của Mỹ (như Chicago…). (BT)
Tên gọi một giáo
phái, nhưng đôi khi cũng hàm ý người đạo đức giả, giả hình. (BT)
Những câu lạc bộ dành cho quý ông thuộc giới thượng lưu ở Mỹ. (BT)
Karl Lueger (1844-1910): chính trị
gia người Áo, cựu thị trưởng thành Vienna, có công biến đổi nơi này thành một thành phố hiện đại. Ông cũng là lãnh đạo và nhà sáng lập Đảng Xã hội Thiên Chúa Áo. (BT)
Còn
gọi là Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa. (BT)
Loại áo dài, được thắt ngang lưng. (BT)
Cộng hoà Do Thái. (ND)
Nguyên văn: first-past-the-post, hệ thống
bầu cử trong đó người thắng là người có nhiều phiếu nhất, hay người về đích đầu tiên. (BT)
Chủ nghĩa Bolshevik văn hóa. (ND)
Hình nặn bằng đất sét biến thành người nhờ
phép thuật. (ND)
Nguyên văn: blast out of, cụm này cũng có thể hiểu là vọt ra. (BT)
Bấy giờ, có hai con đường di cư khỏi Đức của người Do Thái Trung-Đông Âu. Một là sang
Pháp rồi lên phía bắc vào Anh; hai là sang Pháp, qua Tây Ban Nha, sang Bồ Đào Nha rồi đi tiếp sang Mỹ. (BT)
Tức thời kỳ khủng hoảng nhất. (BT)
Josef Hell: một cựu quân
nhân, ở thời điểm năm 1922 ông hoạt động với tư cách nhà báo và có cơ hội phỏng vấn Hitler. (BT)
Vicente Ferrer (1350-1419), tiếng Việt còn gọi là Thánh Vinh Sơn: một nhà
thuyết giảng hăng say và tài ba của Kitô giáo. (BT)
Torquemada (1420-1498): quan tòa dị giáo đầu tiên của Tây Ban Nha. (BT)
Người lai. (ND)
Người Do Thái. (ND)
Trại tử thần Treblinka: trại do Đức Quốc xã xây dựng trên lãnh thổ Ba Lan bị quân Đức chiếm đóng, hoạt động từ ngày 23-7-1942 đến ngày 19-10-1943, ước tính giết khoảng 700-
900 ngàn người Do Thái trong các phòng hơi ngạt, cùng khoảng 2.000 người Rumania. (BT)
Trại tử thần Belzec: trại hoạt động từ ngày 17-3-1942 đến cuối tháng 6-1943, sát hại
khoảng 430-500 ngàn tù nhân, trong đó chủ yếu là người Do Thái. (BT)
Chỉ việc quân Đức và đồng minh của họ vấp phải sự kháng cự mãnh liệt của Hồng quân Liên Xô ở trận
Stalingrad kể từ tháng 7-1942 đến tháng 2-1943. Kết quả, Liên Xô giữ được thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) (BT)
Trại tập trung Auschwitz: nằm trong hệ thống trại tử
thần của Đức Quốc xã. Hoạt động từ năm 1940 đến năm 1945, trại giết chết ít nhất 1,1 triệu tù nhân, trong đó đa số là người Do Thái: Auschwitz được xem là biểu tượng của chính
sách hủy diệt người Do Thái của Đức Quốc xã bởi hệ thống giết người tinh vi và quy mô vận hành của nó. (BT)
Nhóm chiến đấu. (ND)
Hành động Do Thái. (ND)
Đơn vị
đặc biệt (ND)
Liên minh chính trị Đức-Áo. (ND)
Cuộc bố ráp người Do Thái. (ND)
Cục Điều tra Tội phạm Anh. (ND)
Du kích. (ND)
Aliyah: việc nhập cư của người
Do Thái hải ngoại vào Vùng đất Israel (Land of Israel), cũng có thể hiểu là hướng đến Jerusalem. “Making aliyah” (thực hiện aliyah) là một trong những nguyên tắc cơ bản của chủ
nghĩa Zion. (BT)
Canh tân Do Thái. (ND)
Người Do Thái triều đình. (ND)
Đúng phải là Sáng thế ký 15:1-21.
Đúng phải là Đệ nhị luật 4:32-34.
Theo bản dịch của linh
mục Nguyễn Thế Thuấn thì đoạn này thuộc Nehemiah 10:29. (BT)