Nữ diễn viên sân khấu nổi tiếng đầu thế kỷ XIX.
Nhân vật trong một số hài kịch nổi tiếng của Molière.
Nguyên văn La Tinh: Solus cum solo, in lôc remoto, son cogita
buntur orare pater noster.
Merci: Tiếng Pháp nghĩa là cảm ơn. Hai âm tiết cuối cùng tên
Pontmercy cũng đọc giống y như thế.
David: Tên một họa sĩ nổi danh của Pháp thế kỷ XIX; Brussel, thủ
đô nước Bỉ, Thénardier nói sai chữ.
Tòa án của Nhà Chung thời Trung Cổ, ở Tây Ban Nha trừng phạt rất
tàn bạo những người bị coi là xúc phạm đạo Catholique.
Trong nguyên văn, đây là tiếng “tu” để gọi người đối thoại với mình
một cách thân mật hoặc âu yếm - không kể khi gọi thần linh thì là thật tôn
sùng, hay khi gọi kẻ dưới một cách khinh thường. Trong gia đình Pháp, cha
mẹ thường nói tu với con, nhưng một số gia đình kiểu cách, thường thường
là quý tộc và tư sản nói với con cái. Ở ta cha mẹ thường nói với con nhưng
cũng có người gọi anh, chị, cô, chú.
César: Nhà độc tài La Mã, nổi tiếng về tài quân sự và chính trị, đã
mở rộng đế quốc La Mã. Prusias: Tiểu vương không có sự nghiệp gì. Yvetot:
Tiểu vương hiền hậu và vô sự, đã đi vào dân ca Pháp.
Mirabeau: Nhà hùng biện, bênh vực quyền lợi Đệ Tam Đẳng Cấp
buổi đầu Cách Mạng 1789. Robespierre: Nhà độc tài liêm chính và cương
quyết, cầm đầu phái Jacobins, đã chặn đứng ngoại xâm và trấn áp phản Cách
Mạng thắng lợi. Bị bọn phản động và bọn ôn hòa lật đổ và xử tử 1794
Cách Mạng tư sản Anh thế kỷ XVIII đã xử tử vua Charles I thuộc
dòng họ Stuarts, thiết lập chế độ Cộng Hòa và tôn người cầm đầu Cách
Mạng là Cromwell làm Huân Tước bảo hộ nền Cộng Hòa, gọi là Huân Tước
Phụ Chính.
Họ Bourbons là dòng vua chính thống nước Pháp từ xưa. Cách Mạng
1789 đã xử tử vua Louis XVI và thiết lập chế độ Cộng Hòa 1792. Sau đó,
tướng Bonaparte tự xưng Hoàng Đế và thiết lập Đế Chế 1804. Khi Napoléon
sụp đổ, em Louis XVI trở về làm vua, Louis XVIII, và ban bố một hiến
chương xác định nền Quân Chủ Lập Hiến 1815.
Louis XVII, con Louis XVI thực tế chưa làm vua nhưng bọn quý tộc