Con của Napoléon, chết trẻ (1811-1832)
Lafayette: Tướng đã tham gia tình nguyện cuộc chiến tranh giành
độc lập của nhân dân Hoa Kỳ, tham gia Cách Mạng Pháp 1789 và 1830.
Exelmans: Thống Chế Pháp, cũng thuộc phái tiến bộ
Arnan Carel: Nhà báo và là chiến sĩ Cách Mạng chống nền Quân
Chủ tháng Bảy
Anne Radeliffe: Nữ văn sĩ Anh, viết tiểu thuyết giàu óc tưởng tượng
Tức là một viện sĩ Viện Hàn Lâm Pháp (viện ấy có con số nhất định
40 viện sĩ)
Nguyên văn Casse teetechinois: Một trò chơi rắc rối gồm có một cái
bàn trên xếp các mẩu gỗ theo nhiều hình và biến dạng
Một con: Một con chó. Nguyên văn: Chien vừa có nghĩa chó vừa có
nghĩa là cò súng.
Gavroche nhại một câu trong bài Marseillaise, quốc ca Pháp.
Hồi bấy giờ nhân dân Ba Lan đang nổi lên chống quân Áo, Phổ và
Nga Hoàng đã chia cắt và thống trị Ba Lan.
Nguyên văn chơi chữ giữa ouaille (cừu cái, nghĩa bóng: tín đồ,
thường gọi là con chiên) và oie (ngỗng). Con tườu: con khỉ.
Nguyên văn La Tinh: Para bellum.
Người quý tộc trước họ có chữ De, gọi De Courfeyrac tức xem
Courfeyrac là người quý tộc.
Mondétour viết lời (mondéteur) có nghĩa là khúc quanh co, khúc
ngoặt của tôi.
Pirouette: Con quay, một vòng xoay người.
Théophile Gautier: Nhà thơ, nhà văn lãng mạn Pháp thế kỷ XIX sinh
sau Vichto Hugo độ mười năm.
Mahurin Régnier: Nhà thơ trào phúng thế kỷ XVI đầu thế kỷ XVII.
Poaux roses (lọ cắm hoa hồng). Theo các âm tiết đó, có thể viết cách
khác là Poteau rose (cọc hồng).