[71]
Pat Choate, Agents of Influence: How Japan’s Lobbyists in the United States Manipulate America’s Political and
Economic System, Knopf, tháng 10/1990.
[72]
Washington Post, tháng 9/1990.
[73]
[74]
Valeur actuelles, ngày 16/7/1990.
[75]
[76]
Họp báo ngày 20/7/1990 tại Tokyo.
[77]
[78]
Abel Farnoux, L’Électronique dans de monde, Positions 1989, Prospective 1995, nghiên cứu của EIC.
[79]
Agence France-Press, ngày 6/8/1990.
[80]
Agence France-Press, ngày 25/10/1990.
[81]
New York Times, ngày 17/5/1989.
[82]
New York Times, ngày 11/6/1990.
[83]
Tuyên bố trên đài truyền hình TIF (Pháp) ngày 24/11/1989.
[84]
Phát biểu ngày 17/2/1990 tại Hội nghị của giới công nhân ngành xe hơi châu Âu.
[85]
Trả lời phỏng vấn báo La Tribune de I’expansion (Diễn đàn khuếch trương kinh tế).
[86]
Le Club de la presse (Câu lạc bộ báo chí), Europe 1.
[87]
Trả lời phỏng vấn tờ Journal du dimanche
[88]
Mein Kampf (Đời chiến đấu của tôi): tập sách của nhà độc tài Adolf Hitler xuất bản năm 1925 nói về những nguyên tắc
căn bản của chủ nghĩa dân xã, chủ nghĩa phát xít.
[89]
Le Meilleur des mondes, tiểu thuyết viễn tưởng của nhà văn A. Huxley (1932).
[90]
Vụ việc này đã được đưa ra công khai vào tháng 11/1990. Nó liên quan đến những bí mật của chương trình “Chiến tranh
giữa các vì sao” của Mỹ. Người kỹ sư Mỹ đã đưa cho người Nhật những thông số quan trọng về kỹ thuật phóng tên lửa.
[91]
L’Enigme de la puissance Japonaise, Nxb Robert Laffont, 1990
[92]
[93]
GATT: chữ viết tắt của General Agreement on Tariffs and Trade (Hiệp định tổng quát về thuế quan và mậu dịch). Hiệp
định được ký năm 1947 ở Genève, là cơ sở cho các hiệp định thương mại quốc tế.