MÙA CƯỚI - Trang 536

[15]

Loại bánh nhỏ, có hình hơi tròn ruột rỗng, trong nhồi thịt, nấm, rau...

[16]

Chỉ một người dẻo mỏ, có tài ăn nói.

[17]

Gentle có nghĩa là người lịch thiệp, thuộc gia đình quyền quý, nên bà Ashcombe tưởng

Laurence nói mình là người như vậy.

[18]

Thời kỳ Nhiếp chính của nước Anh là từ năm 1811 đến 1820.

[19]

Nghĩa bóng chỉ một hoạt động khó đòi hỏi sự thông minh.

[20]

Loại bánh có nhân phủ bên trên.

[21]

Lễ kỷ niệm 40 năm ngày cưới.

[22]

Nhiếp ảnh gia thời trang người Peru.

[23]

Nguyên văn: I probably just got carried away by Carrie’s wedding. Trong câu này Elsa đã

dùng một động từ đồng âm với tên của Carrie.

[24]

Tên một loại rượu mùi của Ý.

[25]

Tiếng Ý: thưa cô, thưa tiểu thư.

[26]

Nhãn hiệu của một loại thuốc dùng để lấy lại bình tĩnh và trị sốc.

[27]

Ý nói lúc sáng sớm.

[28]

Cửa hàng chuyên bán đồ cao cấp ở London.

[29]

Tên chuỗi cửa hàng chuyên bán quần áo giá rẻ.

[30]

Bữa tiệc nhẹ được tổ chức vào buổi tối.

[31]

Ngôi nhà trong truyện ngắn kinh dị The fall of the house of Usher (Sự sụp đổ của ngôi nhà

của dòng họ Usher) của Edgar Allan Poe.

[32]

Nhân vật trong bài thơ The Rime of the Ancient Mariner của nhà thơ người Anh Samuel

Taylor Coleridge. Bài thơ kể về một thủy thủ vừa trở về từ một hành trình dài trên biển, ông ta đã

túm tay một người đàn ông đang trên đường đến một đám cưới và bắt đầu kể lại câu chuyện.

[33]

Đầm ấm và thân thiện.

[34]

Nguyên văn: Dig in, vừa có nghĩa là đào xới đất, vừa có nghĩa là bắt đầu ăn.

[35]

Trong triển lãm, những bức tranh hay ảnh đã được đặt mua sẽ được đánh dấu bằng một

chăm tròn màu đỏ trên cái nhãn ghi tên của nó.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.