[83]
Xaađi là nhà thơ Ba Tư nổi tiếng (1184 - 1221). Để mỉa mai Khvalưnxki, Turgheniep ám chỉ
đến đoạn cuối trong tác phẩm "Epghênhi Ônêghin" của Puskin.
[84]
Một kiểu mũ cổ, hình móng ngựa lật ngược.
[85]
Một kiểu mũ cổ, chỉ đàn bà có chồng mới đội.
[86]
Một người lính già (Tiếng Pháp).
[87]
Cuốn sách dạy đoán giấc chiêm bao.
[88]
Tên một vở Opêra của A.N.Vertôpxki (1799-1862).
[89]
Kiểu mũ dân tộc Ba Lan, đáy vuông, có ngù.
[90]
Ênê là nhân vật trong "Ênêliđơ", tập thơ anh hùng ca của nhà thơ Virgile ở Cổ La Mã (năm
70-19 tr.CN).
[91]
Triplet: một lối bắn bi da; khiến cho hòn bi đập vào thành bàn, bật ra, lại đập vào thành bàn
bên kia rồi mới lọt xuống lỗ.)
[92]
Người buôn Áo khoác bằng da lông thú, mặt lông ở phía trong.
[93]
J'aime çà - được đấy. (Tiếng Pháp).
[94]
Bã rượu và muối làm cho ngựa chóng béo xổi (chú thích của tác giả).
[95]
J.B.Viôtti - Nhà soạn nhạc và nhạc sĩ viôlông người Ý (1755-1824).
[96]
Người dân thường gọi thành phố Mtsenxki, là Amtsenxk - Trai Amtsenxk tính hình hăng hái.
Vì thế, để hăm dọa kẻ thù, người ta có câu: "Bọn Amtsenxk xộc vào sân" (chú thích của tác giả).
[97]
Monsieur – Ông. (Tiếng Pháp).
[98]
Comment vous portez-vous? - Anh có khỏe không? (Tiếng Pháp).
[99]
Bonjour, bonjour, venez ici - Chào anh, chào anh, lại đây.
[100]
Pardon - xin lỗi; s'il vous plait - câu nói lịch sự. (Tiếng Pháp).
[101]
Chân thực biết bao, tự nhiên biết bao? (Tiếng Đức).
[102]
Gót (1749-1832), Sinle (1759-1805) - Hai nhà thơ vĩ đại - văn học cổ điển Đức.
[103]
Tiếng Pháp: nghĩa là "nhìn thẳng phía trước mặt"
[104]