nằm ở giữa các nước Đan Mạch - Phổ Áo. (ND).
Người châu Âu thế kỷ trước thường đeo kính một mắt.
Nguyên văn tiếng La-tinh: Pavor.
Có nghĩa là bệnh nằm mê.
Zouave: một kiểu áo của người châu Phi. Lúc xâm chiếm Algeria, lính
Pháp thường mặc kiểu này.
Jean Sebastian Bach (1685-1750), một nhạc sĩ nổi tiếng của Đức.
Giovanni Pierluigi da Palestrina (1525-1594), nhà sáng tác các bản
nhạc nhà thờ, người Ý.
Karl Gerok (1845-1890), nhà thơ, nhà thần học Đức.
Johann Peter Hebel (1760-1826), nhà văn Đức.
Friedrich Adolph Krummacher, nhà thơ ngụ ngôn Đức.
Nguyên văn tiếng Pháp Pensées de Blaise Pascal. Blaise Pascal (1623-
1661), nhà triết học và toán học nổi tiếng nước Pháp.
Ludwig Feuerbach (1804-1872), nhà duy vật chủ nghĩa kiệt xuất thời
kỳ trước Marx (ND).
Nguyên văn bằng tiếng Pháp: “L’espérance toute trompeuse qu’elle
est, sert au moins à nous mener à la fin de la vie par un chemin agréable.”
Đó là câu nói của La Rochefoucauld (1613-1680), nhà văn Pháp.
Nguyên văn: status praesens, tiếng La-tinh.
Cornélius Nepos, nhà sử học La Mã, thế kỷ thứ nhất trước Công
nguyên.
Trong tác phẩm Thế giới như là ý chí và biểu tượng, của nhà triết học
người Đức Arthur Schopenhauer (1788-1890)
Nguyên văn: No, sir.
Tên vở nhạc kịch của nhà soạn nhạc Đức Richard Wagner (1813-
1883).
Tiếng La-tinh: Quả lật trên cây jovis rơi xuống đất. Thơ của Ovid.
Nguyên văn tiếng Anh: outlaws.
Herr, tiếng Đức có nghĩa là ngài.
Tiếng La-tinh: Thời hoàng kim sáng lập trước tiên (xem Biến hình ký).