trọng nhất là S. S. Prawer, Heine’s Jewish Comedy: A Study of his Portraits of Jews and Judaism (Oxford 1983).
68. Heine viết cho Moses Moser, ngày 23 tháng 8 năm 1823,
trích trong Sammons, sđd.
69. Heine viết cho Immanuel Wohlwill, ngày 1 tháng 4 năm 1823, trích trong Sammons, sđd.
70. Heine viết cho Ferdinand Lassalle, ngày 11 tháng
2 1846, trích trong Sammons, sđd.
71. Heine viết cho Moser, ngày 14 tháng 12 1825, trích trong Hofrichter, sđd, 44.
72. Ernst Elster (chủ biên), Heines sämtliche Werke, bảy
tập (Leipzig và Vienna 1887-90), vii 407.
73. Sammons, sđd, 249-50.
74. Sđd, 288.
75. Sđd, 25-6.
76. Sđd, 166.
77. Sđd, 308.
78. Về mối quan hệ của họ,
xem Raddatz, sđd, 42-3; Sammons, sđd, 260ff.
79. Paul Nerrlich (chủ biên), Arnold Ruges Briefwechselund Tagebuchblatter aus der Jahren 1825-1880 (Berlin 1886), ii 346.
80. Robert S. Wistrich, Revolutionary Jews from Marx to Trotsky (London 1976), 40, chỉ ra rằng một bài viết của Marx về Jerusalem, đăng trên tờ New York Daily Tribune tháng 4
năm 1854, đôi khi được trích dẫn để bác bỏ lời khẳng định này, trên thực tế xác nhận nó.
81. Viết cho Engels, ngày 11 tháng 4 năm 1868, Karl Marx-Friedrich Engels Werke
(Đông Berlin 1956-68), xxxii 58.
82. Karl Jaspers, “Marx und Freud,” Der Monat, xxvi (1950), trích trong Raddatz, sđd.
83. Xem Raddatz, sđd, 143 để tham khảo.
84.
François Marie Charles Fourier, Theorie des quaeres mouvements (Paris 1808); về Fourier, xem L. Poliakov, History of Antisemitism (bản dịch, London 1970-).
85. Carnets
(Paris 1961), 1123,337.
86. Wistrich, sđd, 6ff.
87. Về Börne, xem Orlando Figes, “Ludwig Börne and the Formation of a Radical Critique of Judaism,” Leo Baeck Institute
Year Book (London 1984).
88. Xem Prawer, sđd; Nigel Reeves, “Heine and the Young Marx,” Oxford German Studies viii (1972-3).
89. Herr Vogt (London 1860), 143-4,
trích trong Wistrich, sđd.
90. Karl Marx, Nette Rheinische Zeitung, ngày 29 tháng 4 năm 1849.
91. Marx-Engels Works, 11 trong (Berlin 1930), 122.
92. Marx-Engels
Werke, xxx 165.
93. Sđd, 259.
94. Xem Figes, sđd.
95. Bruno Bauer, Die Judenfrage (Brunswick 1843).
96. Tôi đã sử dụng T. B. Bottomore (chủ biên và dịch), Karl
Marx: Early Writings (London 1963). Cũng nằm trong Karl Marx-Engels Collected Works (London 1975ff.), iii 146-74.
97. Bottomore, sđd, 34.
98. Sđd, 37.
99. Sđd, 35-
6.
100. Sđd, 34-5.
101. Capital, i II, chương 4.
102. Capital, ii VII, chương 22.
103. Karl Marx, “The Russian Loan,” New York Daily Tribune, ngày 4 tháng 1 năm
1856.
104. Được trích bởi S. W. Baron, “Population,” Encyclopaedia Judaica, xiii 866-903.
105. Trích trong Ben Sasson, sđd.
106. Paul Lindau (chủ biên), Ferdinand
Lassalles Tagebuch (Breslau 1891), 160-1, trích trong Wistrich, sđd.
107. A. F. Day, The Mortara Mystery (London 1930).
108. Về người Do Thái thời Sa hoàng, xem J.
Frumkin và những người khác (đồng chủ biên), Russian Jewry 1860-1917 (London 1966); S. W. Baron, The Russian Jew under Tsars and Soviets (New York 1964).
109. Xem
Alexis Goldenweiser, “Legal Status of Jews in Russia,” trong Frumkin, sđd.
110. Lucien Wolf (chủ biên), Legal Sufferings of the Jews in Russia (London 1912).
111. Sđd,
41.
112. Sđd, 44-6,71-6.
113. Sđd, 2-6.
114. Sđd, 9.
115. I. M. Dijur, “Jews in the Russian Economy” trong Frumkin, sđd, 120-43.
116. Trích trong Amos Elon,
Herzl (London 1976).
117. Trích trong Ben Sasson, sđd.
118. Joseph L. Blau và S. W. Baron, The Jews in the United States 1790-1840: A Documentary History, ba tập (New
York 1963), ii 576.
119. Sđd, hi 809.
120. Sđd, ii 327.
121. A. B. Makover, Mordecai M. Noah (New York 1917); I. Goldberg, Major Noah: American Jewish Pioneer
(New York 1937); văn bản tuyên bố của ông nằm trong Blau và Baron, sđd, iii 898-9.
122. Sđd, 176-81.
123. Về Leeser, xem Murray Friedman, Jewish Life in Philadelphia
1830-1940 (Philadelphia 1984).
124. Toàn văn trong Encyclopaedia Judaica, xiii 570-1.
125. H. E. Jacobs, The World of Emma Lazarus (New York 1949); E. Merriam,
Emma Lazarus: Woman with a Torch (New York 1956).
126. Encyclopaedia Judaica, xii 1092.
127. Richard Siegel và Carl Rheins (đồng chủ biên), The Jewish Almanack
(New York 1980), 509.
128. Thánh Thi 137:1.
129. Moses Hess, Rome and Jerusalem (bản dịch, New York 1918).
130. Cohen, sđd, 57-9; về Hess, xem thêm Isaiah
Berlin, The Life and Opinions of Moses Hess (Cambridge 1959).
131. J. R. Vincent (chủ biên), Disraeli, Derby and the Conservative Party: The Political Journals of Lord
Stanley (London 1978), 32-3.
132. J. A. Gere và John Sparrow (đồng chủ biên), Geoffrey Madan’s Notebooks (Oxford 1984).
133. J. J. Tobias, The Prince of Fences: The
Life and Crimes of Ikey Solomons (London 1974).
134. L. Hyman, The Jews of Ireland, London and Jerusalem (London 1972), 103-4.
135. Emily Strangford, Literary
Remains of the Late Emanuel Deutsch (New York 1974).
136. Gordon S. Haight, George Eliot (Oxford 1968), 487.
137. Encyclopaedia Britannica (London 1911), xxviii
987.
138. Về ảnh hưởng của George Eliot, xem Ronald Sanders, The High Walls of Jerusalem: A History of the Balfour Declaration and the Birth of the British Mandate for
Palestine (New York 1984), 14ff.
139. Guy Chapman, The Dreyfus Case (London 1955), 99.
140. Về cộng đồng Do Thái Pháp trong vụ Dreyfus, xem Michael R. Marrus,