The Politics of Assimilation: The French Jewish Community at the Time of the Dreyfus Affair (Oxford 1971).
141. Trích trong sđd, 118.
142. Léon Halévy, Resume de
l’histoire des juifs modernes (Paris 1828), 325-6; trích trong Marrus, sđd, 90.
143. Julien Benda, Lajeunessed’un clerc (Paris 1936), 43, trích trong Marcus, sđd.
144. Herbert
Feis, Europe the World’s Banker 1870-1914 (New York 1965), 33ff.
145. Về giáo hội, xem R. p. Lecanuet, L’Église de la France sur la troisième république (Paris 1930), 231-3;
Robert L. Hoffman, More Than a Trial: The Struggle over Captain Dreyfus (New York 1980), 82ff.
146. La Croix, ngày 13 tháng 11 năm 1896, trích trong Pierre Sorin, La Croix
et lesjuifs 1880-1899 (Paris 1967), 117.
147. Chapman, sđd, 59.
148. L’Aurore, ngày 7 tháng 6 năm 1899; trích trong Marrus, sđd, người có một chương về Lazare, 164-95;
B. Hagani, Bernard Lazare (Paris 1919).
149. George D. Painter, Marcel Proust, hai tập (London 1977), i 210.
150. Paul Cambon, Correspondence, hai tập (Paris 1945), i
436.
151. Trích trong Chapman, sđd, 199.
152. Christophe Charles, “Champ littéraire et champ du pouvoir: les écrivains et l’affaire Dreyfus,” Annales, 32 (1977).
153.
Jean-Pierre Rioux, Nationalisme et conservatisme: la Ligue de la Patrie frangaise 1899-1904 (Paris 1977), 20-30; trích trong Marrus, sđd, 148-9.
154. Painter, sđd, i 220.
155. Alain Silvera, Daniel Halévy and his Times (Cornell 1966).
156. Painter, sđd, 1214ff.
157. Janine Ponty, “La Presse quotidienne et 1’Affaire Dreyfus en 1898-99,”
Revue d’histoire moderne et contemporaine, 21 (1974).
158. Được tìm thấy trong một cuốn sổ lưu bút do Drumont soạn và hiện giờ (cùng với rất nhiều tư liệu khác về vụ
Dreyfus) nằm ở thư viện Houghton tại Harvard.
159. Frederick Busi, “The Dreyfus Affair and the French Cinema,” Weiner Library Bulletin, 39-40 (1976).
160. Painter, sđd,
i 226.
161. Sđd, 233.
162. R. D. Mandell, “The Affair and the Fair: Some Observations on the Closing Stages of the Dreyfus Case,” Journal of Modern History (September
1967); Douglas Johnson, France and the Dreyfus Affair (London 1966).
163. Joseph Reinach, Histoire de l’Affaire Dreyfus, sáu tập cộng phụ lục (Paris 1901-8).
164.
Chapman, sđd, 359; Charles Andler, La Vie de Lucien Herr (Paris 1932).
165. Andre Gide, Journals 1889-1949 (bản dịch, Harmondsworth 1978), 194ff.
166. Trong nhiều
cuốn sách về Herzl, tôi chủ yếu theo Elon, sđd.
167. Elon, sđd, 9.
168. Trích trong Elon, sđd, 66.
169. Sđd, 115.
170. Về sự hình thành của chủ nghĩa bài Do Thái
völkisch, xem George L. Mosse, The Crisis in German Ideology (London 1966).
171. Trích trong Elon, sđd, 64.
172. Bản dịch tiếng Anh đầu tiên, Autoemancipation: An
Admonition to his Brethren by a Russian Jew (New York 1906).
173. Trích trong Walter Laqueur, Weimar: A Cultural History 1918-1933 (London 1974).
174. Elon, sđd,
114.
175. Pierre van Passen, “Paris 18 91-5: A Study of the Transition in Theodor Herzl’s Life” trong Meyer W. Weisgal (chủ biên), Theodor Herd, Memorial (New York
1929).
176. Der Judenstaat: Versuch einer modernen Loesung derjuedischen Frage (Vienna 1896); H. Abrahami và A. Bein, The Editions of the Jewish State by Theodor Herzl
(New York 1970).
177. Elon, sđd, 142-7.
178. Sđd, 175ff.
179. Về Nordau, xem A. Và M. Nordau, Max Nordau (bản dịch, London 1943).
180. Tôi có may mắn phát
biểu trước một đại hội quốc tế của những người Zion và người Kitô cũng từ bục phát biểu này vào tháng 8 năm 1985.
181. Chaim Weizmann, Trialand Error (London 1949),
71.
182. Elon, sđd, 186.
183. Cuốn Tagebücher của ông, Harry Zohn dịch, chủ biên R. Patai, được xuất bản ở New York năm 1960.
184. Elon, sđd, 379-80.
185.
Sanders, sđd, 29-30.
186. Sđd, 37-8.
187. Elon, sđd, 405-6,397.
188. Sđd, 237.
189. Marmorstein, sđd, 60-70.
190. Trích trong J. Domb, Transformations
(London 1958), 192-5.
191. Trích trong Marmorstein, sđd, 71-2.
192. Trích trong Marmorstein, sđd, 79-80.
193. T. Levitan, The Laureates: Jewish Winners of the Nobel
Prize (New York 1906); xem danh sách những người Do Thái đoạt giải Nobel trong Encyclopaedia Judaica, xii 1201-2.
194. Frederick V. Grunfeld, Prophets Without Honour
(London 1979), 10.
195. Về Cohen, xem Cohen, sđd, 70ff.; Alexander Altmann, “Theology in Twentieth-century Jewry” trong Essays in Jewish Intellectual History.
196. Về
Rosenzweig và Rosenstock-Huessy, xem Altmann, sđd, và N. N. Glatzer (chủ biên), Franz Rosenzweig: His Life and Thought (tái bản lần thứ hai, New York 1961).
197. Trích
trong Grunfeld, sđd, 17.
198. Hartmut Pogge von Strandmann (chủ biên), Walter Rathenau: Notes and Diaries 1907-22 (Oxford 1985), 98-9.
199. Trích trong Grunfeld,
sđd.
200. Charles Rosen, Schoenberg (London 1976), 16-17.
201. Alma Mahler, Gustav Mahler: Memories and Letters (bản dịch, New York 1946), 90.
202. Charles
Spencer, Léon Bakst (London 1973).
203. Serge Lifar, A History of the Russian Ballet (London 1954).
204. Trích trong Spencer, sđd, 127.
205. Về thuyết đạo đức màu da
của Bakst, xem Mary Franton Roberts, The New Russian Stage (New York 1915).
206. Sidney Alexander, Marc Chagall (London 1978).
207. Peter Gay, Freud, Jews and
Other Germans (Oxford 1978), 21.
208. Sđd, 101ff.
209. Thư gửi Karl Abraham, trích trong Jack J. Spector, The Aesthetics of Freud (London 1977), 22.
210.