179ff.
73. Daniel 12:1-2.
74. Enoch 1-5; 37-71. Xem H. H. Rowley, The Relevance of Apocalyptic (London 1947).
75. Dân số 25:7-15.
76. Josephus, Wars, 2:118.
77. Chẳng hạn xem, S. G. F. Brandon, Jesus and the Zealots (London 1967) và The Trial of Jesus of Nazareth (London 1968); W. R. Farmer, Maccabees, Zealots and Josephus
(London 1956).
78. A. Dupont-Sommer, The Jewish Sect of Qumran and the Essenes (New York 1954); H. A. Butler, Man and Society in the Qumran Community (London
1959).
79. Ben Sasson, sđd, 253-4; C. F. Kraeling, John Baptist (London 1951).
80. Isaiah 40:3.
81. Samuel II 7; 23:1-5; 22:44-51.
82. Ví dụ, Thánh Thi 18; Amos
9:11-12; Hosea 11:10; Ezekiel 37:15ff.
83. Công vụ Các Tông đồ 5:34-40.
84. M. Hooker, Jesus and the Servant (London 1959).
85. John Bowker, Jesus and the
Pharisees (Cambridge 1983), nhất là 1 - 20.
86. G. F. Moore, Judaism in the First Centuries of the Christian Era (London 1927) i 72-82; Bowker, sđd, 32-3.
87. Pes. 66a;
Suk. 20a; xem Encyclopaedia Judaica, viii 282-5.
88. Shab. 31a.
89. Mark 7:14-15; Bowker, sđd, 44ff.
90. E. Bamel (chủ biên), The Trial of Jesus (London 1970), nhất
là “The Problem of the Historicity of the Sanhedrin Trial.”
91. J. Blinzner, “The Jewish Punishment of Stoning in the New Testament Period” và E. Bammel, “Crucifixion as a
punishment in Palestine” trong E. Bammel, sđd, 147-61 và 162-5.
92. Encyclopaedia Judaica, x 12-13 và thư mục; H. Cohn, The Death of Jesus (New York 1971); S. G. F.
Brandon, The Trial of Jesus of Nazareth (London 1968).
93. Chẳng hạn, E. R. Goodenough, “Paul and the Hellenization of Christianity” trong J. Neusner (chủ biên), Religions in
Antiquity (Leiden 1968), 22-68.
94. Samuel Sandmel, Judaism and Christian Beginnings (Oxford 1978), 308-36.
95. E. P. Sanders, Paul and Palestinian Judaism (London
1977), 555-6.
96. Marx 14:24-8.
97. Galatian 3:29; Roman 4:12-25.
98. Paul viết cho người Colossae, 3:9-11.
99. Công vụ Các Tông đồ, 7:48-60.
100. Công vụ
Các Tông đồ 15:5ff.; Ga-la-ti 2:6-9.
101. J. N. Sevenster, The Roots of Pagan Anti-Semitism in the Ancient World (Leiden 1975), 89ff.
102. Trích sđd,90.
103. Contra
Apionem, 1:71.
104. Diodorus, Bibliotheca, 34:1, 1ff.; trích trong Encyclopaedia Judaica, iii 87ff.
105. Khôn ngoan 12:3-11.
106. Sevenster, sđd, 8-11.
107.
Josephus, Antiquities, 14:187, 190ff.
108. Sđd, 19:286ff.
109. Trích trong Encyclopaedia Judaica, iii 90.
110. Tacitus, Histories, 5:13.
111. Ben Sasson, sđd,296ff
112. Shaye J. D. Cohen, Josephus in Galilee and Rome: His Vita and Development as a Historian (Leiden 1979), phụ lục 1, 243ff.; 253ff.
113. Liệt kê trong sđd, 3-23.
114.
Sđd, 238-41.
115. Sđd, 181.
116. Về phân tích câu chuyện của Josephus, xem Josephus in Galilee and Rome: His Vita and Development as a Historian, 230ff.
117.
Josephus, Wars, 2:408, 433.
118. Yigael Yadin, Masada: Herod’s Fortress and the Zealots’ Last Stand (London 1966).
119. Về chủ nghĩa bài Do Thái của Tacitus, xem
Histories, 5:1-13; Annals, 15:44; xem thêm bài thơ của Juvenal, Saturae, 14:96ff.
120. Cassius Dio, Roman History, quyển 69.
121. Eusebius, Ecclesiastical History, 4:6, 2;
Dân số 24:17.
122. Talmud Jerusalem, Ta’an 4:7, 68d; trích Encyclopaedia Judaica, ii 488-92.
123. Về Akiva, xem L. Finkelstein, Akiva, Scholar, Saint and Martyr (New
York, bản in năm 1962). Về việc ông tham gia cuộc nổi loạn, xem Chaim Raphael, A Coat of Many Colours (London, 1979), 190-8.
124. Ta’an 4:68d; Encyclopaedia Judaica, vi
603.
125. Yigael Yadin, Finds from the Bar Kokhba Period in the Cave of Letters (New York 1963).
126. Cassius Dio, Roman History, quyển 69.
127. Trích trong
Comay, sđd; Kenyon, Digging Up Jerusalem.
128. S. G. Wilson, Luke and the Law (Cambridge 1983), 103-6.
129. S. G. F Brandon, The Fall of Jerusalem and the Christian
Church (tái bản lần thứ hai, London 1957).
130. Barnabas Lindars, Jesus Son of Man: A Fresh Examination of the Son of Man Sayings in the Gospels in the Light of Recent
Research (London 1983)
131. Chẳng hạn xem, Geza Vermes, Jesus and the World of Judaism (London 1984).
132. Franz Mussner, Tractate on the Jews: The Significance of
Judaism for Christian Faith (bản địch, Philadelphia 1984), 180ff.
133. 4 Q Fl 1:8, trích trong Mussner, sđd, 185; John 8:37-44.
134. Matthew 27:24ff.
135. E. Hennecke
và W. Schneemelcher, New Testament Apocrypha (Philadelphia 1965), 1:179ff.
136. Huấn ca 36:7.
137. Wayne A. Meeks, The First Urban Christians (Yale 1984).
138.
Complete Works của Philo, chủ biên và dịch F. H. Colson và G. H. Whitaker, có 12 tập (Cambridge 1953-63); E. R. Goodenough, Introduction to Philo Judaeus (London, in lần thứ
hai 1962).
139. Aboth Derabbi Nathan B, 31.
140. G. Bader, Jewish Spiritual Heroes (New York 1940), 1411-36.
141. Rachel Wischnitzen, The Messianic Theme in the
Paintings of the Dura Synagogue (Chicago 1948).
142. C. Hollis và Ronald Brownrigg, Holy Places (London 1969); Moshe Perelman và Yaacov Yanni, Historical Sites in Israel
(London 1964).
143. Về danh sách đầy đủ, xem Encyclopaedia Judaica, xv 751.
144. Sđd, 1283-5.
145. Levi Rabbah 34, 3; Philo, Leg. All. 3:69; De Pot. 19-20; Taanit
Ila; Yer. Nedarim 9, 1 (41b); trích trong Samuel Belkin, In His Image: The Jewish Philosophi of Man as Expressed in the Rabbinical Tradition (London 1961).
146. Sanhedrin 4,